Modal Perfect (động từ khiếm khuyết hoàn thành) là động từ khiếm khuyết có HAVE + P.P theo sau.
Cấu trúc |
Cách dùng |
Ví dụ |
should/ ought to + have + V3/-ed |
"đáng lẽ … đã phải": dùng để khuyên nhủ, diễn tả một bổn phận, nghĩa vụ không được thực hiện trong quá khứ |
I've forgotten the address, I should have written it down. (Tôi quên mất địa chỉ rồi, lẽ ra tôi phải viết lại chứ!) |
must + have + V3/-ed |
"chắc hẳn là…": suy đoán về một sự việc trong quá khứ, phỏng đoán chắc chắn 100% trong quá khứ |
The streets are wet. I must have rained last night. (Đường xá ướt nhem, tối qua chắc hẳn trời mưa) |
can't/couldn't + have + V3/-ed |
"không thể nào…": suy diễn phủ định về sự việc trong quá khứ, trái với "must + have + V3/-ed" |
He can't/couldn' have moved the piano himself. (Thằng bé không thể tự mình chuyển cây đàn dương cầm được) |
could + have + V3-ed |
"đáng lý ra có thể …": diễn tả một khả năng không được thực hiện trong quá khứ |
They could have lent me some money, but they didn't. (Nhẽ ra họ có thể cho tôi mượn tiền, nhưng họ không cho) |
may/might have + V3/-ed |
"có thể là …": chỉ sự suy đoán về một hành động trong quá khứ |
I don't know where the letter is. Imight have thrown it away. (Tôi không biết lá thư kia ở đâu. Có thể tôi đã vứt nó rồi) |
needn't + have + V3/-ed |
"lẽ ra không cần phải…": diễn tả một hành động không cần thiết phải thực hiện trong quá khứ |
We needn't have hurried. Now we are too early. (Chúng ta lẽ ra không cần phải vội, giờ xem ra chúng ta đến sớm rồi) |
would + have + V3/-ed |
"đáng lý ra đã làm gì" (nhưng thật chất cuối cùng lại không làm) |
I would have bought that CD but I didn't have enough money. (Lẽ ra tôi đã mua cái đĩa nhạc đó nhưng tôi không đủ tiền) |
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ dựa mà người nói gần như chắc chắn)
may + have + V.p.p: có lẽ đã (diễn đạt một khả năng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc)
get hold of = get in contact with = get in touch with: liên lạc với ai
Since + S + V, clause: Bởi vì
Tạm dịch: Anh ấy chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi. Tôi không thể liên lạc được với anh ấy.
(1) Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài khoản email của mình rồi.
(2) Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình lấy tài khoản e–mail.
(3) Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e–mail của mình, nhưng tôi không chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.
(4) Tôi chắc đã ghi sai địa chỉ e–mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.
Ta dùng "should have been" để diễn tả sự tiếc nuối, đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm
"must have been" nói về sự việc diễn ra trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.
Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi tôi đã không có mặt ở văn phòng lúc bạn gọi. Tôi biết là tôi đã hứa với bạn như thế rồi.
(1) Tôi nên ở văn phòng lúc mà bạn gọi.
(2) Lẽ ra tôi nên ở văn phòng lúc mà bạn gọi.
(3) Tôi chắc chắn đã ở văn phòng lúc bạn gọi.
(4) Tôi có thể đã ở văn phòng lúc bạn gọi.
Câu gốc: Người lái xe taxi bỏ qua biển báo dừng lại. Tiếp đó, anh ấy đã bị đụng xe.
(1) Nếu người lái xe taxi bỏ qua biển báo dừng lại thì anh ấy đã bị đụng xe.
(2) Nếu người lái xe taxi không chú ý vào biển báo dừng lại, anh ấy sẽ bị đụng xe
(3) Người lái xe taxi sẽ không bị đụng xe nếu anh ấy chú ý tới biển báo dừng lại
(4) Người lái xe taxi đã không bỏ qua biển báo dừng lại nếu không thì anh sẽ không bị đụng xe.
Although + S + V, clause: Mặc dù
The unemployed: những người thất nghiệp
Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
(1) Việc George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh ấy gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
(2) Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn phải gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp => là đáp án đúng.
(3) George gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.
(4) Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập đội ngũ những người thất nghiệp.
Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
(1) John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
(2) Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
(3) John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
(4) John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới