Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Children living in remote and mountainous areas may be ______ disadvantaged.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ phía sau.
educate (v): giáo dục
educated (v-ed): được giáo dục
educational (adj): có tính giáo dục
educationally (adv): một cách giáo dục
Tạm dịch: Những đứa trẻ sống ở vùng sâu vùng xa và miền núi có thể bị thiếu thốn về việc được giáo dục.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There is ______ public concern in Shelton following the discovery on Tuesday evening of a metal container filled with poisonous liquid.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Consider (v): cân nhắc
Consideration (n) : sự cân nhắc
Considerable (adj): to lớn/ đáng kể
Considerably (adv): một cách to lớn/ đáng kể
Trước cụm danh từ public concern (nỗi lo chung của cộng đồng) cần một tính từ
Dịch: Có một mối lo ngại lớn về việc phát hiện một thùng kim loại chứa đầy chất lỏng độc hại ở Shelton vào tối thứ Ba.
Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There is now intense ______ between schools to attract students.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Competence (n): khả năng, năng lực
Competition (n): sự cạnh tranh
Competitive (adj): có tính cạnh tranh
Competitor (n): đối thủ cạnh tranh
Trong câu này, chỗ trống cần điền là một danh từ, xét về nghĩa của câu → ta chọn "competition".
Dịch: Ngày nay, giữa các trường có sự cạnh tranh căng thẳng trong việc thu hút học sinh.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
enough + noun: đủ (cái gì đó)
confide (v): tin cậy
confidence (n): sự tự tin
confident (adj): tự tin
confidential (adj): bảo vật
Dịch nghĩa: Một số thí sinh trượt bài thi nói bởi vì họ không có đủ sự tự tin.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Paul Sgmuelson was the first American to won the Nobel Prize in ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
economy (n): nền kinh tế
economic (adj): thuộc về kinh tế
economical (adj): tiết kiệm
economics (n): kinh tế học
Đạt giải Nobel về một lĩnh vực nào đó nên ta sử dụng danh từ và về nghĩa thì chọn "economics"
Tạm dịch: Paul Samuelson là người Mỹ đầu tiên giành giải Nobel về kinh tế.
Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There should be an international law against ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
reforestation (n): tái trồng rừng
forestry (n): lâm nghiệp
deforestation (n): nạn phá rừng
afforestation (n): rừng
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "deforestation".
Tạm dịch: Chúng ta nên có một bộ luật quốc tế chống nạn phá rừng.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Water volume in rivers in central Vietnam will decline by 30 to 50 percent, potentially leading to a ______ between April and June.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Sau mạo từ "a" cần dùng một danh từ -> chọn scarcity
scarce (adj): khan hiếm
scarcely (adv): hiếm khi
scarcity (n) : sự khan hiếm
scarify (v): đào xới (đất), đập vỡ, loại bỏ
Tạm dịch: Khối lượng nước ở các sông ở miền Trung Việt Nam sẽ giảm từ 30 đến 50 phần trăm, có khả năng dẫn đến tình trạng khan hiếm nước vào khoảng giữa tháng Tư và tháng Sáu.
Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Stress and tiredness often lead to lack of ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ở đây ta cần một danh từ
Danh từ concentration: sự tập trung
Tạm dịch: Sự căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến thiếu tập trung.
Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Most ______ understand that disciplinary actions do not always work with students.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
educate (v): giáo dục - educating (v-ing)
education (n): sự giáo dục, nền giáo dục
educator (n): nhà giáo, người làm giáo dục
Dựa vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền 1 danh từ chỉ người => Chọn "educators"
Tạm dịch: Hầu hết các nhà giáo hiểu rằng những việc kỷ luật không phải lúc nào cũng có tác dụng đối với học sinh.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
careless (adj): không cẩn thận
careful (adj): cẩn thận
carelessly (adv): không cẩn thận
carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ, ta chọn "carefully" vì hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Although David was _______ after a long day at his office, he tried to help his wife with household chores.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Exhaustion: sự kiệt sức
Exhausted: cảm thấy kiệt sức
Exhausting: việc gì làm ai kiệt sức
Exhaustive: đầy đủ, chi tiết
Tạm dịch: Mặc dù David cảm thấy kiệt sức sau một ngày làm việc ở văn phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.
Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The student did not do well in the class; he had a problem with ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
absenteeism (n): sự hay vắng mặt không có lý do chính đáng
absence (n): sự nghỉ học; sự vắng mặt
absent (adj): vắng mặt
absence (n): sự vắng mặt
absent (adj): vắng mặt
Tạm dịch: Cậu học sinh không học tốt ở trong lớp; cậu ấy gặp vấn đề về việc nghỉ học không có lý do chính đáng.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Students normally enter university from 18 onwards and study for an ______ degree.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Phía sau ô trống là danh từ "degree" nên ta cần dùng 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
academy (n): học viện
academic (adj): học thuật
academically (adv): một cách học thuật
academia (n): môi trường học thuật
Tạm dịch: Sinh viên thường vào đại học từ 18 tuổi trở lên và học để lấy bằng.
Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Many people are demonstrating to express their ______ with the new land law.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
satisfied (adj): hài lòng
satisfactory (adj): thỏa đáng, làm cho ai đó hài lòng
satisfaction (n): sự hài lòng
dissatisfaction (n): sự không hài lòng
Chỗ trống cần điền một danh từ vì trước nó là tính từ sở hữu.
Dựa vào nghĩa của câu => ta chọn "dissatisfaction".
Tạm dịch: Nhiều người đang biểu tình nhằm thể hiện sự không hài lòng đối với luật đất đai mới.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Despite many recent ______ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Kiến thức: từ loại
Ta cần dùng một tính từ đứng trước danh từ "advances"
technologist (n): nhà công nghệ
technologically (adv)
technological (a): thuộc về công nghệ - > chọn
technology (n): công nghệ
Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến về công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi mà trường học không được trang bị máy tính.
Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ
communicate (V): giao tiếp
communication (n): sự giao tiếp - > chọn
communicative (adj): dễ lan truyền
communicator (n): người truyền tin
Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và cách giao tiếp kém.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
As a child, I had an ______ friend called Polly.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trước danh từ và sau mạo từ "a" chúng ta cần 1 tính từ => loại "image" (danh từ) và "imagine" (động từ)
imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng/ trí tưởng tượng phong phú
imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng/ trong tưởng tượng => chọn
Tạm dịch: Khi còn bé tôi từng có một người bạn trong tưởng tượng tên là Polly.
Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
In order to invest in ______ areas of new technology, the company has decided to liquidate many of its lesser assets.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chỗ trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho "areas" nên chọn "promising"
Tạm dịch: Để đầu tư vào những lĩnh vực công nghệ mới có tiềm năng thì công ty đã quyết định thanh lý nhiều tài có giá trị nhỏ hơn.
Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
If the level of VAT is ______ this year, small businesses will be affected.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Raise: ngoại động từ (+O)
Rise: nội động từ (không có O)
Dịch: Nếu mức VAT được tăng lên năm nay thì những doanh nghiệp nhỏ sẽ bị ảnh hưởng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
To have a _______ impression on their clients, business persons put great effort into making their sales pitch as lively as possible.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Từ cần điền đứng sau mạo từ “a” đồng thời đứng trước danh từ "impression", do đó từ loại đúng ở đây phải là tính từ "lasting".
Tạm dịch: Để có ấn tượng lâu dài với khách hàng, các nhà kinh doanh phải nỗ lực hết sức để làm cho lời rao bán của họ sinh động nhất có thể.
Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Population explosion seems to surpass the ability of the earth to meet ______ food.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
meet the demand for sth: đáp ứng nhu cầu của....
Tạm dịch: Sự bùng nổ dân số dường như vượt qua khả năng đáp ứng nhu cầu lương thực của trái đất.
Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The water is ______. You can’t drink it.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Pollution (n): sự ô nhiễm
Pollutant (n): yếu tố gây ô nhiễm/ chất gây ô nhiễm
Polluted (adj): bị ô nhiễm/ bị bẩn
Polluting (adj) : làm cho ô nhiễm
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm. Bạn không thể uống nó.
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Her mother told her not to be too ______ and advised her to try to do things herself.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chỗ trống cần điền một tính từ vì đứng sau “to be”
dependent (adj): phụ thuộc
dependence (n): sự phụ thuộc
depending (v-ing): phụ thuộc
independent (adj) độc lập (không phù hợp về nghĩa)
Dịch: Mẹ cô ấy bảo cô đừng tỏ ra quá lệ thuộc và khuyên cô ấy nên cố tự mình làm được việc.
Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
It is often a good idea to start with small, easily ______ goals.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
achieve (v): đạt được
achievement (n): thành tựu, cái đạt được
achievable (adj): có thể đạt được
achiever (n): người thành đạt
Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "goals" => Chọn "achievable"
Tạm dịch: Đó luôn là một ý tưởng tốt để bắt đầu với những mục tiêu nhỏ và có thể dễ dàng đạt được.
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Investors were seriously ______ when the stock market began to crash.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Sau to be phải sử dụng tính từ -> loại worry (v) và worriedly (adv)
worrying (adj): gây lo lắng
worried (adj): lo lắng
Vì ở đây miêu tả cảm xúc của người nên ta sẽ chọn worried
Tạm dịch: Các nhà đầu tư đang cực kì lo lắng khi thị trường cổ phiếu bắt đầu lao dốc.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Our professor _______ said we should turn in the assignment on Friday.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
specific (adj): cụ thể, rõ ràng
specifically (adv): một cách cụ thể, rõ ràng
specify (v) - specifying (v-ing): cụ thể hóa
Không có từ "specifyingly"
Câu này cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “said” => Chọn "specifically”: chính xác, rõ rệt
Tạm dịch: Vị giáo sư đã nói rõ ràng rằng chúng ta nên nộp lại bài tập vào thứ 6.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The information in that article is ______ inaccurate.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Câu này cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “inaccurate”
history (n): lịch sử
historical (adj): về mặt lịch sử
historically (adv): về mặt lịch sử => chọn
Tạm dịch: Thông tin trong bài báo đó là không chính xác về mặt lịch sử.
Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Mrs. Pike was so angry that she made a ______ gesture at the driver.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trước danh từ ta điền tính từ
rude (adj): thô lỗ - > chọn
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): một cách thô lỗ
rudest: thô lỗ nhất
Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
All the teachers work on an entirely ______ basis.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "basis"
=> chọn "voluntary"
Dịch. Tất cả các giáo viên làm việc hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện.
Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He has the ability to generate ______ in others.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
enthusiastic (adj): nhiệt tình, hăng hái
enthusiast (n):người nhiệt tình
Chỗ trống cần điền 1 danh từ ==> chọn enthusiasm
Dịch: Anh ấy có khả năng tạo sự hăng hái ở những người khác.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
“Since the goal seems ______, I believe we should begin at once,” Tom argued.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta áp dụng cấu trúc seem + adj: dường như
achievement (n): thành tựu
achieve (v): đạt được
achieving (v-ing): đạt được
achievable (adj): có thể đạt được
Dịch: Tom cho rằng: "Bởi vì mục tiêu dường như có thể đạt được nên tôi tin rằng chúng ta nên bắt đầu ngay lập tức".
Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He hoped the ______ agency would find him a job.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có cụm: "employment agency”: công ty môi giới việc làm
employee (n): nhân viên
employer (n): người chủ
unemployed (adj): thất nghiệp
Tạm dịch: Anh hy vọng công ty môi giới việc làm sẽ tìm cho mình một công việc.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When callers leave a message on an answering machine, they should speak ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Clearness (n): sự rõ ràng, sự sáng tỏ
Clear (adj): rõ ràng
Clearly (adv): một cách rõ ràng
Clarity (n): sự rõ ràng, sự sáng sủa
Ta cần dùng một trạng từ đứng sau động từ “speak” trong câu này. Do đó đáp án đúng là "clearly"
Tạm dịch: Khi người gọi điện đến để lại tin nhắn trong máy trả lời, họ cần nói một cách rõ ràng.
Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The school appeared essentially ______ since my day.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Appear + adj: Có vẻ…
Dịch: Trường học có vẻ như không có gì thay đổi từ thời của tôi.
Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Increased consumption will lead to faster ______ of our natural resources.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
exhaust (v): cạn kiệt, thoát ra
exhausting (adj): kiệt quệ, mệt mỏi
exhaustion (n): sự kiệt quệ, sự cạn kiệt
exhaustive (adj): đầy đủ, tổng thể
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền 1 danh từ có nghĩa là "sự kiệt quệ, cạn kiệt".
Tạm dịch: Sự tiêu thụ nhiều dẫn tới sự cạn kiệt nhanh chóng của nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
I felt extremely ______ when I couldn’t remember my neighbour’s name.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’
Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ hoặc ‘ing’ sau động từ
+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người
Eg: I felt bored.
+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người
Eg. This film is so boring
Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác
Tạm dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm.
Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
You are old enough to take ______ for what you have done.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
take responsibility for: chịu trách nhiệm cho
irresponsible (adj): vô trách nhiệm
responsible (adj): có trách nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
responsibly (adv): (một cách) có trách nhiệm
Dịch nghĩa: Bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The whale shark has long been considered a(n) ______ species as its natural habitat is seriously damaged.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
endanger (v): làm ai/cái gì nguy hiểm
danger (n): sự nguy hiểm
dangerous (adj): nguy hiểm
Trước danh từ "species" ta cần dùng một tính từ. Trong câu này, "species" là đối tượng bị tác động nên ta cần dùng tính từ mang nghĩa bị động.
=> Chọn "endangered"
Tạm dịch: Cá mập voi từ lâu đã được xem là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng bởi vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị huỷ hoại nghiêm trọng vì ô nhiễm nước.
Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on ______, race, religion, class or political opinions.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
nation (n): quốc gia
national (adj): thuộc về quốc gia
nationality (n): quốc tịch
native (adj): bản ngữ
Đằng sau vị trí cần điền là một loạt danh từ nên ta cũng điền một danh từ để tạo thành cấu trúc song song, tuy nhiên về nghĩa thì danh từ nation không hợp lí.
Dịch: Hội chữ thập đỏ quốc tế giúp đỡ người cần được hỗ trợ mà không có sự phân biệt quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, tầng lớp hay quan điểm chính trị.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Peter's elder brother is quite reserved. ________ his brother, Peter is active and friendly.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Alike (tính từ): giống
Unlike (tính từ, giới từ): không giống
Dislike (động từ): ghét, không thích
Liking (danh động từ): thích
=> chọn Unlike
Tạm dịch: Anh trai của Peter khá dè dặt. Không giống anh trai mình, Peter rất năng động và thân thiện.
Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Sharon ______ from other women I know.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Câu này cần 1 động từ, ta chọn "differs" (Cấu trúc to differ from sb/st: khác ai/cái gì)
Tạm dịch: Sharon khác với các cô gái khác mà tôi biết.
Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Some of his pictures are quite ______ now.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Collect (v): sưu tầm, tập hợp - Collected (v-ed)
Collection (n): bộ sưu tập, tuyển tập
Collective (adj): chung, tập hợp, tập thể
Collectable (adj): đáng sưu tầm
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền một tính từ có nghĩa "đáng sưu tầm" => ta chọn "collectable".
Tạm dịch. Một số bức tranh của ông ấy bây giờ rất đáng để sưu tầm.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
An only child often creates an ______ friend to play with.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có:
Imagery (adj): có tính tượng trưng
Imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
Imaginary (adj): trong tưởng tượng (không có thật)
Imaginative (adj): có óc tưởng tượng
Xét về nghĩa của câu, ta chọn "imaginary"
Dịch. Những đứa trẻ là con một trong gia đình thường có một người bạn trong tưởng tượng của mình.
Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Internet ______ has helped bloggers share their experiences and opinions easily and quickly.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Giải thích: Internet connection: sự kết nối internet
Tạm dịch: Sự kết nối internet đã giúp các blogger (người dùng blog) chia sẻ các kinh nghiệm và ý tưởng của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Delegates will meet with ______ from industry and the government.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Represent (v): đại diện cho
Representative (a): tính đại diện
Representatives (n): người đại diện
Representer (n): người trình bày
Vậy chọn đáp án: Representatives (n): người đại điện (phù hợp với Deligates - phái đoàn)
Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
A species that faces ______ may become severely endangered or even extinct.
Tạm dịch: Một loài vật phải đối mặt với tình trạng khai thác quá mức có nguy cơ bị đe dọa nghiêm trọng thậm chí là tuyệt chủng.
Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our ______ section.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
respectful (adj): đầy sự tôn trọng
respectively (adv): tương ứng
respect (n): sự tôn trọng
respective (adj): tương ứng
Tạm dịch: Sau khi được phân phần của mình, chúng tôi đều quay về chú tâm vào phần được giao tương ứng.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The charity organization received a large gift from the ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
donate (v): tặng, quyên góp - donated (v-ed)
donation (n): đồ trao tặng, đồ quyên góp
donor (n): người tặng, người quyên góp
Dựa vào nghĩa, câu này cần 1 danh từ chỉ người/ tổ chức => chọn "donor"
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện nhận được một món quà lớn từ người quyên góp.
Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He was turned down for the job because he is ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
unqualified (a): ko đủ trình độ, năng lực >< qualified (adj): đủ trình độ, năng lực.
Vì "He was turned down for the job "nghĩa là anh ta bị từ chối cho công việc đó nên phải chọn "unqualified".
Tạm dịch: Anh ta bị từ chối cho công việc đó vì anh ta không đủ trình độ.
Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The rhinoceros, whose numbers have dropped alarmingly recently, has been declared a(n) ______ species.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có cụm: endangered species: những loài đang gặp nguy hiểm
danger (n): sự nguy hiểm
endanger (v): gây nguy hiểm
dangerous (adj): nguy hiểm
Tạm dịch: Loài tê giác này đang có số lượng giảm đáng kể tới mức báo động trong những năm gần đây, chúng đã được tuyên bố là loài đang gặp nguy hiểm.
Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Most of us would maintain that physical ______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
attract (v): thu hút, lôi cuốn
attractive (a): thu hút, hấp dẫn
attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn
Ở đây ta cần một danh từ, do ở phía trước đã có một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng sự hấp dẫn về thể chất không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.
Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He tried his best to make his birthday party more ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có cụm make sth adj: khiến điều gì trở nên thế nào
enjoy (v): tận hưởng
enjoyed (v-ed), enjoying (v-ing)
enjoyment (n): sự thích thú
enjoyable (adj): thú vị
Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để làm cho bữa tiệc sinh nhật thú vị hơn.
Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The new campus parking rule ______ many students.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
affect (v): ảnh hưởng, tác động
effect (n): sự ảnh hưởng, sự tác động
have (an) influence on sb/sth: có ảnh hưởng, tác động tới ai/cái gì
effective (adj): có hiệu lực
Cần điền V vào chỗ trống. Loại đáp án "has an influence". vì thiếu giới từ ON.
Dịch: Luật gửi xe mới ở khu kí túc làm ảnh hưởng tới rất nhiều sinh viên.
Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Most of the hallways on the ground floor of the old municipal building are ______ lit.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
poor (adj): kém, nghèo
poorly (adv): kém, không tốt, một cách nghèo nàn
Các thể so sánh: poorer (so sánh hơn) và poorest (so sánh nhất)
Ta cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "lit" (quá khứ của "light") => chọn "poorly".
Dịch: Hầu hết các hành lang ở tầng trệt của tòa nhà cũ của thành phố có hệ thống chiếu sáng không tốt.
Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
create (v): sáng tạo
creativity (n): sự sáng tạo
creative (adj): sáng tạo
creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí chỗ trống cần điền đứng sau đại từ sở hữu "their" => đáp án là một danh từ.
Tạm dịch: Việc học tập có kế hoạch đem đến cơ hội tuyệt vời giúp học sinh phát triển khả năng sáng tạo của mình.
Câu 56:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
In 1973, when the tigers appeared to be facing _______ the World Wide Fund for Nature and the Indian Government agreed to set up "Operation Tiger".
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Extinct (adj): tuyệt chủng => extinction (n): sự tuyệt chủng
Sau động từ "facing" (đối mặt) cần một danh từ đóng vai trò tân ngữ => Chọn extiction
Dịch: Năm 1973, khi những chú hổ có vẻ đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng Quỹ Thế giới Hoang dã về Thiên nhiên, và chính phủ đồng ý thành lập "Operation Tiger".
Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Those countries are ______ on other countries for most of their food.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Câu này cần 1 tính từ sau động từ to be “are”;
Cấu trúc:
dependent on sb/sth”: phụ thuộc vào ai/cái gì
independent of sb/sth”: độc lập, không phụ thuộc vào ai, cái gì
Tạm dịch: Những quốc gia đó phần lớn phụ thuộc vào các quốc gia khác về khoản cung ứng lương thực.
Câu 58:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The ______ North we go, the less likely we are to meet high temperatures.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dạng so sánh kép -> loại far và farthest
Farther: dùng với một đặc tính tự nhiên, dùng để miêu tả cự ly địa lý (có thể quan sát, cảm nhận và tự đánh giá)
Further: dùng với nghĩa trừu tượng, dùng để chỉ mức độ hoặc không gian, thời gian,…
Tạm dịch: Chúng ta càng đi xa hơn về phía Nam, chúng ta càng ít có khả năng gặp phải nhiệt độ cao.
Câu 59:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
We live in the _______ on the corner.
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
*Trật tự tính từ: Kích cỡ (large) - Tuổi tác (old) - Chất liệu (brick) - Danh từ (house)
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở căn nhà gạch cũ lớn trong góc phố.