Thể giả định hiện tại

Thể giả định hiện tại

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Thể giả định hiện tại

Lý thuyết về Thể giả định hiện tại

Thể giả định hiện tại

1. Các động từ đứng trước “that - clause”

+ Công thức: S + V + (THAT) + S + (NOT) + (V0)

+ Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm: Advise, require, stipulate (quy định), decree (ra lệnh), demand, ask, command, order, desire, insist, recommend, request, prefer, propose, suggest, urge

Ex:  The doctor suggested that his patient stop smoking.

2. Tính từ hoặc phân từ đứng trước “that – clause”

+ Công thức:

  • IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
  •  IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (V0)

Các tính từ và phân từ thường gặp: avised, essential, obligatory, required, best, imperative, necessary, suggested, crucial, important, proposed, urgent, desirable, mandatory, recommended, vital

+ Ex:  It has been proposed that we not change the topic.

3. That – clause theo sau danh từ/cụm danh từ (N/NP)

+ Công thức:

  • N/ NP + BE + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
  • S+ V + N/ NP + (THAT) + S + (NOT) + (V0)

Các danhtừ và cụm danh từ thường gặp: a good idea, demand, request suggestion, a bad idea, recommendation, preference, wish, command, insistence, proposal

+ Ex: Our suggestion is that he be elected group- leader.

Chú ý:

+ Thể giả định cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.

  • Jake recommended that Susan be hired immediately.
  • It is important that you be standing there when he gets off the plane.

+ “SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến trong câu giả định. Hình thức này thì được sử dụng thông thường ở người Anh

  • It is necessary that he (shouldfind the book.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My uncle has gone to Nha Trang on vacation, but I wish he is here so that he could help me repair my bicycle.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu ước điều trái với hiện tại, công thức: S + wish(es) + (S) + Ved/V2 (were)

Sửa: he is = > he were

Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.

Câu 2: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It is recommended that people to take regular exercise.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì

"to take" => "take"

Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên

Câu 3: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

studies => should study

Cấu trúc thức giả định: S1 suggest S2 (should) do sth - > It is/was suggested that S2 (should) so sth

Dịch: Pedro được đề nghị là học kĩ tài liệu trước khi thử cố gắng vượt qua kì thi.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo

studies => study

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.

Câu 5: Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

turned off - > turn off

Giải thích: Đây là cấu trúc giả định It is important/necessary/essential/imperative/critical that S + V

(động từ nguyên thể không chia, không có ‘to’ turn)

Dịch: Quan trọng là bạn phải tắt hệ thống sưởi vào mỗi sáng trước khi đến lớp.