Thể giả định hiện tại
1. Các động từ đứng trước “that - clause”
+ Công thức: S + V + (THAT) + S + (NOT) + (V0)
+ Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm: Advise, require, stipulate (quy định), decree (ra lệnh), demand, ask, command, order, desire, insist, recommend, request, prefer, propose, suggest, urge
Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking.
2. Tính từ hoặc phân từ đứng trước “that – clause”
+ Công thức:
+ Các tính từ và phân từ thường gặp: avised, essential, obligatory, required, best, imperative, necessary, suggested, crucial, important, proposed, urgent, desirable, mandatory, recommended, vital
+ Ex: It has been proposed that we not change the topic.
3. That – clause theo sau danh từ/cụm danh từ (N/NP)
+ Công thức:
+ Các danhtừ và cụm danh từ thường gặp: a good idea, demand, request suggestion, a bad idea, recommendation, preference, wish, command, insistence, proposal
+ Ex: Our suggestion is that he be elected group- leader.
Chú ý:
+ Thể giả định cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
+ “SHOULD” thỉnh thoảng được sử dụng để diễn tả ý kiến trong câu giả định. Hình thức này thì được sử dụng thông thường ở người Anh
Câu ước điều trái với hiện tại, công thức: S + wish(es) + (S) + Ved/V2 (were)
Sửa: he is = > he were
Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp.
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
"to take" => "take"
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
studies => should study
Cấu trúc thức giả định: S1 suggest S2 (should) do sth - > It is/was suggested that S2 (should) so sth
Dịch: Pedro được đề nghị là học kĩ tài liệu trước khi thử cố gắng vượt qua kì thi.
Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo
studies => study
Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.
turned off - > turn off
Giải thích: Đây là cấu trúc giả định It is important/necessary/essential/imperative/critical that S + V
(động từ nguyên thể không chia, không có ‘to’ turn)
Dịch: Quan trọng là bạn phải tắt hệ thống sưởi vào mỗi sáng trước khi đến lớp.