Câu chẻ
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…
Ex: Mr. Hung teaches English at my school
=> It is Mr. Hung who/that teaches English at my school
Ex: I gave her a ring last week.
=> It was her that/whom I gave a ring last week.
Ex: I was born in 1990
=> It was in 1990 that I was born
It was at our latest meeting when I found out Louisa had passed away.
when - > that
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…
Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…
Dịch: Chính tại buổi họp gần đây nhất mà tôi biết tin Louisa đã mất.
It was England that they first became famous and attracted a huge number of fans.
England - > in England
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…
Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…
‘England’ ta dùng giới từ ‘in’
Dịch: Chính tại Anh họ đã trở nên nổi tiếng và thu hút một số lượng lớn fan hâm mộ.
which - > that
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ ở dạng bị động : It + is/ was + subject (lấy từ tân ngữ) + that + be + V-ed/ V cột 3. (chính……………được…..)
Dịch: Chính là một bộ đồng phục được tặng cho cậu ấy vào sinh nhật 18 tuổi
It was in last December when I noticed that he seemed to be a bit depressed.
when - > that
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…
Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…
Dịch: Chính là vào tháng 12 năm ngoái tôi đã để ý rằng anh ấy dường như hơi trầm cảm.
which - > that
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…
Dịch: Chính là một cái xe máy cũ anh tôi đã mua từ hàng xóm.
It is not your hard work which we are questioning.
which - > that
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…
Dịch: Sự làm việc chăm chỉ của cậu chắc chắn không phải là điều chúng tôi đang nghi ngờ.
Đây là dạng Cấu trúc It + is/was + adverbial phrase + that + S +V.
where = > that
Tạm dịch: Chính vào năm 1896, tại Athens, Hy Lạp, thế vận hội Olympics hiện đại đầu tiên được tổ chức.
It was by the police that arrested the thief at the railway station.
It was by - > It was
Vì police ở đây là chủ ngữ được nhấn mạnh nên không cần dùng ‘by’ ở đây .
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/ was + subject (chủ ngữ) + that/who + verb (động từ): chính ai đó làm…
Dịch: Chính cảnh sát đã bắt giữ được bọn trộm tại ga tàu.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới