Câu chẻ

Câu chẻ

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Câu chẻ

Lý thuyết về Câu chẻ

Câu chẻ

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while… 

Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…

  • Nhấn mạnh chủ ngữ

Ex: Mr. Hung teaches English at my school

=> It is Mr. Hung who/that teaches English at my school

  • Nhấn mạnh tân ngữ

Ex: I gave her a ring last week.

=> It was her that/whom I gave a ring last week.

  • Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)

Ex: I was born in 1990

=> It was in 1990 that I was born

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It was at our latest meeting when I found out Louisa had passed away.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

when - > that

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…

Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…

Dịch: Chính tại buổi họp gần đây nhất mà tôi biết tin Louisa đã mất.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It was England that they first became famous and attracted a huge number of fans.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

England - > in England

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…

Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…

‘England’ ta dùng giới từ ‘in’

Dịch: Chính tại Anh họ đã trở nên nổi tiếng và thu hút một số lượng lớn fan hâm mộ.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It was a uniform which was given to him on his eighteen-year-old birthday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

which - > that

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ ở dạng bị động : It + is/ was + subject (lấy từ tân ngữ) + that + be + V-ed/ V cột 3. (chính……………được…..)

Dịch: Chính là một bộ đồng phục được tặng cho cậu ấy vào sinh nhật 18 tuổi

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It was in last December when I noticed that he seemed to be a bit depressed.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

when - > that

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial (trạng từ) + that + clause (mệnh đề= ch. Ngữ + v. ngữ): chính tại nơi nào đó/ chính lúc nào đó/ vì điều gì đó mà…

Có trạng ngữ phải đi kèm giới từ thích hợp: in / on / at / from / for…

Dịch: Chính là vào tháng 12 năm ngoái tôi đã để ý rằng anh ấy dường như hơi trầm cảm.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. It was an old motorbike which my brother bought from our neighbor.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

which - > that

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…

Dịch: Chính là một cái xe máy cũ anh tôi đã mua từ hàng xóm.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is not your hard work which we are questioning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

which - > that

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…

Dịch: Sự làm việc chăm chỉ của cậu chắc chắn không phải là điều chúng tôi đang nghi ngờ.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. It was in 1896 in Athens, Greece where the first modern Olympics were held.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là dạng Cấu trúc It + is/was + adverbial phrase + that + S +V.

where = > that

Tạm dịch: Chính vào năm 1896, tại Athens, Hy Lạp, thế vận hội Olympics hiện đại đầu tiên được tổ chức.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It was by the police that arrested the thief at the railway station.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

It was by - > It was

Vì police ở đây là chủ ngữ được nhấn mạnh nên không cần dùng ‘by’ ở đây .

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/ was + subject (chủ ngữ) + that/who + verb (động từ): chính ai đó làm…

Dịch: Chính cảnh sát đã bắt giữ được bọn trộm tại ga tàu.