Danh động từ
Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise
Sau một số động từ
admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging
Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung
Ex: She likes drawing (in general)
Sau một số cấu trúc
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him
Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things
Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her
Sau giới từ thì động từ có dạng V_ing nên chọn "investing".
Dịch: Bà Daniels, một doanh nhân giàu có, có uy tín trong việc làm giàu thông qua đầu tư vào thị trường chứng khoán.
Tobe used to N/V_ing: quen với
Used to V: từng làm gì (nay không còn nữa)
Dịch nghĩa: Cô ấy đã quen với lái xe đến nhà ga mỗi ngày nhưng sau đó cô ấy đột nhiên quyết định đi bộ.
Động từ đứng sau giới từ chia dạng Ving.
Dịch: Bà Wilkinson rất tốt bụng trong việc tìm sách trong thư viện bao gồm thời kỳ Phục Hưng.
the problems of draining water, bringing in fresh air. . . thi cụm từ tiếp theo sau "and" phải là "transporting ore" để đảm bảo cấu trúc song song.
Dịch: Khi các mỏ than sâu hơn, vấn đề thoát nước, đưa không khí trong lành và vận chuyển quặng lên bề mặt tăng lên.
Ta thấy: remember V-ing (sự việc đã xảy ra).
Dịch: Jenny là người quen dậy sớm, và cô ấy không phản đối việc phải khởi hành chuyến đi trước 7 giờ sáng.
Cấu trúc: Object to + Ving: phản đối (việc gì)
Cấu trúc: Confess to doing st: Thú nhận đã làm gì
Dịch nghĩa : Sam thú nhận đã ăn hết chỗ bánh quy.
Cấu trúc: have (no) difficulty + Ving: gặp khó khăn khi làm gì
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn để vượt qua kì thi.
Đây là câu chủ động nên động từ chia ở dạng Ving sau “when” (cùng chủ ngữ)
Dịch: Ông Pitt đã chứng minh khả năng của mình xử lý nhiều sự cố khó khi đối mặt với thử thách.
Giải thích: "spend time doing sth" có nghĩa là dành thời gian để làm gì đó
Dịch nghĩa: Ngày nay rất nhiều người trẻ dành nhiều thời gian để vào mạng.
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Joe), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When Joe returned to his office, he was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.
Câu rút gọn: Upon returning to his office, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.
Tạm dịch: Khi đang quay về phòng, Joe bực mình nhận ra rằng anh ấy đã để quên chìa khoá ở quán café.
Enjoy + doing st: thích thú làm
Ở đây để phù hợp về nghĩa phải dùng bị động chứ không dùng chủ động
Dịch: Không ai thích bị làm trò cười trước đám đông cả.
Cấu trúc like+ V-ing
Dịch nghĩ:Tôi rất tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa dối.
Sau "worth" động từ ở dạng "V-ing" : đáng làm gì
Chọn "spending" regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì
It costs me a fortune: rất đắt đỏ, tốn nhiều tiền
Dịch: Tôi không hối tiếc việc dành 1 năm du lịch khắp thế giới mặc dù tốn rất nhiều tiền.
Cấu trúc: deny+Ving
Dịch nghĩa: Họ chối rằng mình đã ở đây
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng với tình yêu các bộ phim.
Cấu trúc: feel like + V-ing: thích, hứng thú với
Tạm dịch: Đôi khi, tôi cảm thấy không muốn nói chuyện với anh chị em của tôi về những rắc rối của tôi.
regret to V (v): tiếc khi phải làm gì
regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một năm du lịch vòng quanh thế giới.
mean + to V: cố ý làm gì = > mean to have P2: cố ý đã làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là...
Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua.
Giải thích: Khi V_ing đứng đầu câu thì nó được coi giống như danh từ, có thể làm chủ ngữ. Nếu chọn D thì chủ ngữ sẽ là "những đội nghiên cứu được thành lập" - cũng đúng nghĩa nhưng thiếu mạo từ "a".
Dịch nghĩa: Việc thành lập các đội nghiên cứu là một cách hiệu quả để chuẩn bị công việc của cả lớp cho những môn học xã hội như lịch sử, địa lý, văn học và kinh tế.
Ta cần điền từ đứng đầu câu và phù hợp nghĩa của câu.
Because trying: bởi vì cố gắng
Do they try: Họ cố gắng
There is trying: có cố gắng
In trying: khi cố gắng
Dịch: khi cố gắng tìm hiểu về nguồn gốc và tiến hoá của con người, nhà nhân loại học vật lý nghiên cứu hóa thạch và quan sát hành vi của các loài linh trưởng khác.
Chọn "being" vì mean ở đây được hiểu là “đòi hỏi/ có nghĩa là” nên sau đó cần 1 danh từ => động từ to be phải ở dạng V-ing.
Dịch: Học tập một ngôn ngữ đòi hỏi hứng thú đến một nền văn hóa khác.
continue doing/ to do something: tiếp tục làm gì
advise somebody to do something: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen này nhiều lần.
Cấu trúc avoid + doing something: tránh làm việc gì => A và D loại
Về nghĩa của câu, ta thấy nên dùng dạng bị động (tránh bị làm phiền)
Dịch câu: Cô đã khóa cửa phòng của cô ấy cả ngày hôm qua để tránh bị quấy rầy.
Giải thích: Sử dụng V_ing sau cấu trúc: Be + used to + V_ing: quen với việc gì. Dùng thể bị động theo ngữ nghĩa
Dịch nghĩa: Tôi phải cảnh báo anh rằng tôi không hề quen với việc bị nói chuyện thô lỗ như thế.
Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì
Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân.
Vì việc assign là chủ động nên không thể dùng mệnh đề rút gọn dạng Vpp. Nếu dùng "they who assigned" thì chủ ngữ là they không thể chia động từ tobe là was được. Hơn nữa, còn không hợp nghĩa (Họ - những người phân công ... rất quan trọng)
Mệnh đề that + vế câu có thể coi như một danh từ số ít, về ngữ pháp thì đúng nhưng không thông dụng vì gây dài dòng và đứng đầu câu không hợp nghĩa. Do đó dùng Ving đầu câu là đúng, chỉ một hành động
Dịch nghĩa: Việc ưu tiên phân công nghĩa vụ quân sự cho nam giới rất quan trọng khi có trận đánh cận chiến.
Look forward to Ving: mong đợi làm gì
Dịch: Họ nóng lòng tìm hiểu thêm về kế hoạch kiến trúc của tòa nhà.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới