Trạng từ liên kết (Conjunctive adverbs)
Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.
Yet / but still: Hai trạng từ này được dùng để nối những ý trái ngược nhau
Haven’t you finished that work yet? Come on. Get a move on! (Bạn chưa hoàn thành công việc đó à? Tiếp tục đi. Hãy xúc tiến nhanh lên!)
As well / too: Hai trạng từ này được dùng như là những trạng từ liên kết với ý nghĩa là cũng, thêm vào đó là.
This T-shirt is too small for me. I need a larger size. (Chiếc áo phông này nhỏ quá. Tôi muốn một chiếc cỡ lớn hơn.)
However / nevertheless: tuy nhiên, nhấn mạnh sự đối lập
He always remains cheerful. But his life has been beset by constant illness, nevertheless (Anh ấy vẫn luôn luôn vui vẻ. Mặc dù cuộc sống của anh ấy luôn luôn bị bệnh tật vây quanh.)
Whereas / while: trong khi
Some of the studies show positive results, whereas others do not (một số nghiên cứu chỉ ra kết quả khả quan trong khi những nghiên cứu khác thì không).
Ngoài những trạng từ liên kết phổ biến đó, một số trạng từ liên kết khác: accordingly, furthermore, moreover, similarly, also, hence, namely, still, anyway, then, besides, incidentally, next, thereafter, certainly, indeed, nonetheless, therefore, consequently, instead, now, thus, finally, likewise, otherwise, undoubtedly, further, meanwhile.
for example: ví dụ
however: tuy nhiên
eventually: cuối cùng thì
likewise: cũng như vậy
Dịch: Cái cây đã bị một vết nứt lớn qua bao năm tháng; cuối cùng thì nó sẽ phải bị chặt đi vì lí do an toàn thôi.
nevertheless = however: tuy nhiên
accordingly: do đó, theo đó
also: ngoài ra, thêm vào đó
Dịch: Tôi rất thích ăn sầu riêng; do đó mọi người thường cho tôi mỗi dịp lễ.
In other words: nói cách khác
For instance = for example: ví dụ
On the other hand: ngược lại
Such as: chẳng hạn như
Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần.
by and large: nhìn chung, nói chung thì
altogether: hoàn toàn
to a degree: ở một mức độ
virtually: hầu như
Dịch: Nhìn chung thì mọi người đến câu lạc bộ này ở những độ tuổi 20 và 30.
Whatever: bất kể cái gì
Dịch: Tôi đã bảo cô ta rằng tôi sẽ không tiến hành kế hoạch dù cô ta có nghĩ gì đi chăng nữa.
Whereas: trong khi = while
Such as: ví dụ như là (dùng để liệt kê)
So that: để
Otherwise: nếu không
Dịch nghĩa: Bạn phải uống hết đợt thuốc kháng sinh dù bạn đã thấy khá hơn, nếu không, bạn rất dễ bị ốm lại.
in order: theo trật tự (nếu là liên từ thì không có nghĩa)
so that: để (chỉ mục đích, sau là một mệnh đề)
now that: giờ đây khi mà
in case: phòng khi, trong trường hợp
==> Chọn "so that"
However: tuy nhiên
Otherwise: nếu không thì
Furthermore: hơn thế nữa
Likewise: cũng như vậy
Dịch: Số tiền này có ý nghĩa rất lớn với Jim; hơn thế nữa, anh ấy đã đấu tranh rất vất vả mới có được.
furthermore: hơn thế nữa
finally: cuối cùng
hence: thế nên
however: tuy nhiên
Dịch: Tôi hy vọng tất cả họ đều làm tốt; tuy nhiên, cũng không sao nếu họ làm không tốt.
Otherwise: mặt khác, nếu không
Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
therefore: thế nên
otherwise: nếu không thì
besides: bên cạnh đó
rather: thay vì vậy
Dịch: Tôi cứ nghĩ mọi thứ đều được nói đến trong cuốn sách; nếu không thì tôi đáng lẽ đã bảo họ phải chuẩn bị thêm từ các nguồn khác rồi
Nevertheless: tuy nhiên
Negatively: tiêu cực thì
Already: đã rồi
Consequently: hậu quả là
Ta cần điền liên từ phù hợp, nối 2 ý theo nghĩa nguyên nhân – kết quả.
Dịch: Giá quá cao, hậu quả là khách hàng không muốn dùng tiền mua.
Giải thích: while: trong khi (dùng để nối hai vế tương phản nhau)
Dịch nghĩa: Một khác biệt giữa toán học và ngôn ngữ đó là toán học thì chính xác trong khi ngôn ngữ thì không.
Although: mặc dù
Therefore: do đó, do vậy
However: tuy nhiên, tuy rằng
Because: bởi vì
Dịch: Trời lạnh và ẩm ướt. Tuy vậy, Paul vẫn mặc bộ đồ bơi của mình và đi đến bãi biển.
meanwhile: trong khi đó
consequently: kết quả là
actually: thực ra
also: ngoài ra
Dịch: Tôi sẽ đi đón họ ở sân bay; trong khi đó bạn có thể chuẩn bị cho bữa tiệc.
Chỗ trống cần một liên từ để nối 2 câu mang nghĩa tương phản nhau (grey and cloudy - went to the beach)
Ta có:
However: tuy nhiên
In spite of N/V-ing: mặc dù
Even though + clause....: mặc dù
Consequently: Do vậy, vì thế
==> Chọn However
Dịch: Bầu trời thì nhiều mây và xám xịt. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển
meanwhile: trong khi đó
also: cũng
otherwise: nếu không thì
consequently: kết quả là
Dịch: Các học sinh ôn tập tất cả mọi thứ trong sách; trong khi đó bài kiểm tra lại có rất nhiều câu hỏi không có trong sách.
Rather: thay vào đó
Đáp án còn lại:
But: nhưng
In addition: thêm vào đó
However: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Phiên dịch không phải là một quá trình cơ học chuyển đổi một câu trong ngôn ngữ A thành một câu ngôn ngữ B. Thay vào đó, nó là một nghệ thuật phức tạp.
therefore: vì vậy
otherwise: nếu không thì
also: ngoài ra
however: tuy nhiên
Dịch: Không còn chút sữa nào trong chai; vì vậy chúng tôi đã phải đi đến siêu thị.
Thus: Vì vậy
Also: cũng
However: Tuy nhiên
Besides: Bên cạnh đó
Tạm dịch: Bạn có đến ga tàu đúng giờ không? – Không, tôi bị lỡ chuyến tàu lúc 5 giờ; tuy nhiên có một chuyến khác 5 phút sau đó.
So that: cốt để
Eg: She didnjt lock the door so that he could get into the house.
However (adv): tuy nhiên.
Eg: He was ill. He still went to school, and sat the exam.
Afterwards (adv): sau đó.
Eg: Afterwards she felt guilty about what she had done.
Therefore : vì vậy
Tạm dịch: Xác định lượng chất khoáng trong đất là quá trình đòi hỏi sự chính xác; vì vậy, các chuyên gia phải tiến hành kiểm tra chi tiết những mẫu đất.
otherwise: nếu không thì
so that: vậy nên
such as: ví dụ như
whereas: trái lại
Bạn phải uống đầy đủ các chất kháng sinh của bạn ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn, nếu không thì bệnh của bạn sẽ dễ dàng trở lại.
however: tuy nhiên
finally: cuối cùng
hence: vì vậy
besides
Dịch: Bài kiểm tra rất khó; vì vậy nên kết quả kém.
unless: trừ khi
lest: để khỏi
so: vì vậy
otherwise: nếu không thì
Đừng trễ cuộc phỏng vấn, nếu không thì mọi người sẽ nghĩ bạn là một người thiếu tổ chức.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới