Trạng từ liên kết

Trạng từ liên kết

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Trạng từ liên kết

Lý thuyết về Trạng từ liên kết

Trạng từ liên kết (Conjunctive adverbs)

Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.

Yet / but still: Hai trạng từ này được dùng để nối những ý trái ngược nhau

Haven’t you finished that work yet? Come on. Get a move on! (Bạn chưa hoàn thành công việc đó à? Tiếp tục đi. Hãy xúc tiến nhanh lên!)

As well / too: Hai trạng từ này được dùng như là những trạng từ liên kết với ý nghĩa là cũng, thêm vào đó là.

This T-shirt is too small for me. I need a larger size. (Chiếc áo phông này nhỏ quá. Tôi muốn một chiếc cỡ lớn hơn.)

However / nevertheless: tuy nhiên, nhấn mạnh sự đối lập

He always remains cheerful. But his life has been beset by constant illness, nevertheless (Anh ấy vẫn luôn luôn vui vẻ. Mặc dù cuộc sống của anh ấy luôn luôn bị bệnh tật vây quanh.)

Whereas / while: trong khi

Some of the studies show positive results, whereas others do not (một số nghiên cứu chỉ ra kết quả khả quan trong khi những nghiên cứu khác thì không).

Ngoài những trạng từ liên kết phổ biến đó, một số trạng từ liên kết khác: accordingly, furthermore, moreover, similarly, also, hence, namely, still, anyway, then, besides, incidentally, next, thereafter, certainly, indeed, nonetheless, therefore, consequently, instead, now, thus, finally, likewise, otherwise, undoubtedly, further, meanwhile.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The tree has developed a large crack over the years; ____________, it will have to be cut down for safety’s sake.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

for example: ví dụ

however: tuy nhiên

eventually: cuối cùng thì

likewise: cũng như vậy

Dịch: Cái cây đã bị một vết nứt lớn qua bao năm tháng; cuối cùng thì nó sẽ phải bị chặt đi vì lí do an toàn thôi.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I love to eat durian; _____________, people often give them to me at holidays.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nevertheless = however: tuy nhiên

accordingly: do đó, theo đó

also: ngoài ra, thêm vào đó

Dịch: Tôi rất thích ăn sầu riêng; do đó mọi người thường cho tôi mỗi dịp lễ.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. My boss is going on vacation next month, __________ she’ll be away from the office for about four weeks.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

In other words: nói cách khác

For instance = for example: ví dụ

On the other hand: ngược lại

Such as: chẳng hạn như

Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______, the people who come to this club are in their twenties and thirties.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

by and large: nhìn chung, nói chung thì

altogether: hoàn toàn

to a degree: ở một mức độ

virtually: hầu như

Dịch: Nhìn chung thì mọi người đến câu lạc bộ này ở những độ tuổi 20 và 30.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I have told her that I am not going to go ahead with my plans _______ she may think.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Whatever: bất kể cái gì

Dịch: Tôi đã bảo cô ta rằng tôi sẽ không tiến hành kế hoạch dù cô ta có nghĩ gì đi chăng nữa.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. You have to take the full course of your antibiotics even if you feel better, ________ your illness will simply return.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Whereas: trong khi = while

Such as: ví dụ như là (dùng để liệt kê)

So that: để

Otherwise: nếu không

Dịch nghĩa: Bạn phải uống hết đợt thuốc kháng sinh dù bạn đã thấy khá hơn, nếu không, bạn rất dễ bị ốm lại.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I’ll leave him a note _______ he’ll know where we are.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

in order: theo trật tự (nếu là liên từ thì không có nghĩa)

so that: để (chỉ mục đích, sau là một mệnh đề)

now that: giờ đây khi mà

in case: phòng khi, trong trường hợp

==> Chọn "so that"

Dịch: Tôi sẽ để lại lời nhắn để anh ấy biết chúng tôi ở đâu.
 

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. This money means a lot to the Jim; ______, he fought hard for it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

However: tuy nhiên

Otherwise: nếu không thì

Furthermore: hơn thế nữa

Likewise: cũng như vậy

Dịch: Số tiền này có ý nghĩa rất lớn với Jim; hơn thế nữa, anh ấy đã đấu tranh rất vất vả mới có được.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I hope they all did well; _______ it is okay with me even if they didn't do well.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

furthermore: hơn thế nữa

finally: cuối cùng

hence: thế nên

however: tuy nhiên

Dịch: Tôi hy vọng tất cả họ đều làm tốt; tuy nhiên, cũng không sao nếu họ làm không tốt.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera.________ , there will be poetry readings and theatrical presentations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Otherwise: mặt khác, nếu không

Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó

Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy

On the other hand: mặt khác

Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I thought everything was covered in the book; _______, I would have asked them to prepare from other sources.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

therefore: thế nên

otherwise: nếu không thì

besides: bên cạnh đó

rather: thay vì vậy

Dịch: Tôi cứ nghĩ mọi thứ đều được nói đến trong cuốn sách; nếu không thì tôi đáng lẽ đã bảo họ phải chuẩn bị thêm từ các nguồn khác rồi

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The price was too high; ______, the customers did not want to spend their money.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nevertheless: tuy nhiên

Negatively: tiêu cực thì

Already: đã rồi

Consequently: hậu quả là

Ta cần điền liên từ phù hợp, nối 2 ý theo nghĩa nguyên nhân – kết quả.

Dịch: Giá quá cao, hậu quả là khách hàng không muốn dùng tiền mua.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Life expectancy in the third world is relatively short, _____ in the western world it has increased substantially.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
* Khi nối hai mệnh đề đẳng lập đối lập: với “whereas” ta chỉ cần dấu “,” sau mệnh đề đầu tiên, nhưng nếu dùng “however” thì phải viết “; however,”
Dịch: Tuổi thọ ở (các nước thuộc) thế giới thứ ba khá ngắn, trái lại, ở các nước phương tây tuổi thọ gia tăng ổn định.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. One difference between mathematics and language is that mathematics is precise ________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: while: trong khi (dùng để nối hai vế tương phản nhau)

Dịch nghĩa: Một khác biệt giữa toán học và ngôn ngữ đó là toán học thì chính xác trong khi ngôn ngữ thì không.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

I bought this grammar book ________ I could go over all the things we have studied this year

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích So that + Clause: để = in order to + Vbare
With a view to + Ving: với ý định làm gì
Dịch: Tôi đã mua quyển sách ngữ pháp này để tôi có thể ôn lại mọi thứ chúng tôi đã học trong năm nay

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It was cold and wet. _________, Paul put on his swimming suit and went to the beach.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Although: mặc dù

Therefore: do đó, do vậy

However: tuy nhiên, tuy rằng

Because: bởi vì

Dịch: Trời lạnh và ẩm ướt. Tuy vậy, Paul vẫn mặc bộ đồ bơi của mình và đi đến bãi biển.

Câu 17: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space

Plants that grow in high desert areas must live in extreme daytime heat. ______, they must be able to tolerate severe nighttime cold.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
tolerate (v) /’tɒləreɪt/ chịu đựng (nóng, lạnh...), severe (adj) /sɪ’vɪə(r)/ = very bad, very difficult 
 However:  tuy nhiên 
Likewise = also: hơn nữa 
But: nhưng 
In addition: thêm vào đó 
Câu này có nghĩa là “Những thực vật sống ở sa mạc thường phải sống trong môi trường vô cùng nóng vào ban ngày. Tuy nhiên thì chúng hẳn là vẫn có thể chịu được cái lạnh khủng khiếp vào buổi đêm. 
lạnh”
===> Chọn "However"

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I will pick them up at the airport; _______, you can prepare for the party.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

meanwhile: trong khi đó

consequently: kết quả là

actually: thực ra

also: ngoài ra

Dịch: Tôi sẽ đi đón họ ở sân bay; trong khi đó bạn có thể chuẩn bị cho bữa tiệc.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The sky was grey and cloudy. _____, we went to the beach.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần một liên từ để nối 2 câu mang nghĩa tương phản nhau (grey and cloudy - went to the beach)

Ta có: 

However: tuy nhiên

In spite of N/V-ing: mặc dù

Even though + clause....: mặc dù

Consequently: Do vậy, vì thế

==> Chọn However

Dịch: Bầu trời thì nhiều mây và xám xịt. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển

 

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The students reviewed everything in the books; the test, ________, contained a lot of questions not from the books.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

meanwhile: trong khi đó

also: cũng

otherwise: nếu không thì

consequently: kết quả là

Dịch: Các học sinh ôn tập tất cả mọi thứ trong sách; trong khi đó bài kiểm tra lại có rất nhiều câu hỏi không có trong sách.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Interpreting is not a mechanical process of converting a sentence in language A into a sentence in language B. ________, it is a complex art.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Rather: thay vào đó

Đáp án còn lại:

But: nhưng

In addition: thêm vào đó

However: tuy nhiên

Dịch nghĩa: Phiên dịch không phải là một quá trình cơ học chuyển đổi một câu trong ngôn ngữ A thành một câu ngôn ngữ B. Thay vào đó, nó là một nghệ thuật phức tạp.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. There was no milk left in the bottle; _______, we had to go to the supermarket.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

therefore: vì vậy

otherwise: nếu không thì

also: ngoài ra

however: tuy nhiên

Dịch: Không còn chút sữa nào trong chai; vì vậy chúng tôi đã phải đi đến siêu thị.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Did you arrive at the station on time? – No, I missed 5 o’clock train; ______ there was another one after 5 minutes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thus: Vì vậy

Also: cũng

However: Tuy nhiên

Besides: Bên cạnh đó

Tạm dịch: Bạn có đến ga tàu đúng giờ không? – Không, tôi bị lỡ chuyến tàu lúc 5 giờ; tuy nhiên có một chuyến khác 5 phút sau đó.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ________ experts must perform detail tests to analyze soil specimens.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

So that: cốt để

Eg: She didnjt lock the door so that he could get into the house.

However (adv): tuy nhiên.

Eg: He was ill. He still went to school, and sat the exam.

Afterwards (adv): sau đó.

Eg: Afterwards she felt guilty about what she had done.

Therefore : vì vậy

Tạm dịch: Xác định lượng chất khoáng trong đất là quá trình đòi hỏi sự chính xác; vì vậy, các chuyên gia phải tiến hành kiểm tra chi tiết những mẫu đất.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. You have to take the full course of your antibioties even if you feel better, ________ your illness will simply return.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

otherwise: nếu không thì

so that: vậy nên

such as: ví dụ như

whereas: trái lại

Bạn phải uống đầy đủ các chất kháng sinh của bạn ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn, nếu không thì bệnh của bạn sẽ dễ dàng trở lại.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The test was very difficult; _______, the poor results.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

however: tuy nhiên

finally: cuối cùng

hence: vì vậy

besides

Dịch: Bài kiểm tra rất khó; vì vậy nên kết quả kém.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Don’t be late for the interview, ________ people will think you are a disorganized person.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

unless: trừ khi

lest: để khỏi

so: vì vậy

otherwise: nếu không thì

Đừng trễ cuộc phỏng vấn, nếu không thì mọi người sẽ nghĩ bạn là một người thiếu tổ chức.