Định lí Ta - let trong tam giác

Định lí Ta - let trong tam giác

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Định lí Ta - let trong tam giác

Lý thuyết về Định lí Ta - let trong tam giác

1. Tỉ số của hai đoạn thẳng

a) Định nghĩa:
– Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
– Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là $\dfrac{AB}{CD}$
b) Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo.

c) Ví dụ: $AB = 10cm;CD = 4cm \Rightarrow \dfrac{{CD}}{{AB}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{2}{5}$

2. Đoạn thẳng tỉ lệ

Định nghĩa: Hai đoạn thẳng $AB$$CD$ gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng $A’B’$$C’D’$ nếu có tỉ lệ thức
$\dfrac{AB}{CD}=\dfrac{{A}'{B}'}{{C}'{D}'}$ hay $\dfrac{AB}{{A}'{B}'}=\dfrac{CD}{{C}'{D}'}$

3. Định lí Talet trong tam giác

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lai thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Ví dụ: cho $B'C'//BC$ tính x theo hình vẽ

Ta có $B'C'//BC \Rightarrow \dfrac{{BB'}}{{AB}} = \dfrac{{CC'}}{{AC}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{4} = \dfrac{x}{5} \Rightarrow x = \dfrac{{2.5}}{4} = \dfrac{5}{2}$

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho tứ giác $ ABCD $ , lấy bất kỳ $ E\in BD $ . Qua $ E $ vẽ $ EF $ song song với $ AD $ ( $ F $ thuộc $ AB $ ), vẽ $ EG $ song song với DC ( $ G $ thuộc $ BC $ ). Chọn khẳng định sai.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Áp dụng định lí Ta-lét trong $ \Delta ABD $ với $ EF\text{//}AD $ , ta có $ \dfrac{BE}{ED}=\dfrac{BF}{FA} $ . (1)

Áp dụng định lí Ta-lét trong $ \Delta BDC $ với $ EG\text{//}DC $ , ta có $ \dfrac{BE}{ED}=\dfrac{BG}{GC} $ . (2)

Từ (1) và (2) suy ra $ \dfrac{BF}{FA}=\dfrac{BG}{GC} $ , do đó $ FG\text{//}AC $ (định lí Ta-lét đảo).

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Cho hình bên, biết $ DE\text{//}AC $ , tìm x.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì $ DE\text{//}AC $ , áp dụng định lý Talet, ta có:

$ \begin{array}{l} \dfrac{BD}{BA}=\dfrac{BE}{BC}\Rightarrow \dfrac{BD}{BD+DA}=\dfrac{BE}{BE+EC}\Rightarrow \dfrac{5}{5+2}=\dfrac{x}{x+2,5} \\ \Rightarrow \dfrac{x}{x+2,5}=\dfrac{5}{7}\Rightarrow 7x=5x+12,5\Rightarrow x=6,25. \end{array} $

Câu 3: Cho tam giác ABC; có MN//BC và độ dài các cạnh theo đơn vị (cm) như hình vẽ Giá trị của x thỏa mãn là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ MN//BC\Rightarrow \dfrac{AM}{MB}=\dfrac{AN}{NC}\Leftrightarrow \dfrac{3}{4}=\dfrac{x}{20}\Rightarrow x=15cm $

Câu 4: Cho tam giác $ ABC $ có $ AB=9cm $ , điểm $ D $ thuộc cạnh $ AB $ sao cho $ AD=6cm $ . Kẻ $ DE $ song song với $ BC(E\in AC) $ , kẻ $ EF $ song song với $ CD(F\in AB) $ . Tính độ dài $ AF $ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Áp dụng định lí Ta-lét :

Với $ \text{EF//}CD $ ta có $ \dfrac{AF}{AD}=\dfrac{AE}{AC} $ .

Với $ DE\text{//}BC $ ta có $ \dfrac{AE}{AC}=\dfrac{AD}{AB} $ .

Suy ra $ \dfrac{AF}{AD}=\dfrac{AD}{AB} $ , tức là $ \dfrac{AF}{6}=\dfrac{6}{9} $

Vậy AF = 4cm.

Câu 5: Tính độ dài $ x,y $ trong hình bên dưới.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông $ O{A}'{B}' $ ta có:

$ \begin{array}{*{35}{l}} O{{A}^{\prime 2}}+{A}'{{B}^{\prime 2}}=O{{B}^{\prime 2}} \\ \Leftrightarrow {{2}^{2}}+{{4}^{2}}=O{{B}^{\prime 2}} \\ \Leftrightarrow O{{B}^{\prime 2}}=20 \\ \Rightarrow O{B}'=\sqrt{20} \end{array} $

$ {A}'{B}'\bot A{A}',\,AB\bot A{A}'\Rightarrow {A}'{B}'\text{//}AB $ (Theo định lý từ vuông góc đến song song)

Áp dụng định lý Ta-let, ta có:

$ \dfrac{O{A}'}{OA}=\dfrac{O{B}'}{OB}=\dfrac{{A}'{B}'}{AB} $ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \dfrac{\sqrt{20}}{x}=\dfrac{2}{5} \\ \dfrac{4}{y}=\dfrac{2}{5} \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=\dfrac{5.\sqrt{20}}{2}=5\sqrt{5} \\ y=\dfrac{4.5}{2}=10 \end{array} \right. $ Vậy $ x=5\sqrt{5} $ và $ y=10 $ .

Câu 6: Cho tam giác $ ABC $ , vuông tại B; có $ MN//BC $ và độ dài các cạnh theo đơn vị (cm) như hình vẽ Khi đó diện tích hình thang $ MNCB $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ MN//BC\Rightarrow \dfrac{AM}{MB}=\dfrac{AN}{NC}\Leftrightarrow \dfrac{10}{MB}=\dfrac{12}{6}\Rightarrow MB=5cm $

Xét tam giác vuông $ AMN $$ MN=\sqrt{A{{N}^{2}}-A{{M}^{2}}}=\sqrt{{{12}^{2}}-{{10}^{2}}}=\sqrt{44}=2\sqrt{11} $

Xét tam giác vuông $ ABC $$ BC=\sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{18}^{2}}-{{15}^{2}}}=3\sqrt{11} $

$ \Rightarrow {{S}_{MNCB}}=\dfrac{\left( MN+BC \right)MB}{2}=\dfrac{\left( 2\sqrt{11}+3\sqrt{11} \right).5}{2}=25\sqrt{11}/2\left( c{{m}^{2}} \right) $

Câu 7: Cho hình vẽ , trong đó $ AB\text{//}CD $$ DE=EC $ . Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng? $ \begin{array}{l} (I)\dfrac{AK}{EC}=\dfrac{KB}{DE}\,\,\,\, \\ \,\, \\ (II)AK=KB \\ \\ (III)\dfrac{AO}{AC}=\dfrac{AB}{DC}\,\,\, \\ \, \\ (IV)\dfrac{AK}{EC}=\dfrac{OB}{OD} \end{array} $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo định lý Ta-lét:

Vì $ AK\text{//}EC $ nên $ \dfrac{AK}{EC}=\dfrac{OK}{OE} $ và $ BK\text{//}ED $ nên $ \dfrac{BK}{ED}=\dfrac{OK}{OE}=\dfrac{OB}{OD} $ từ đó $ \dfrac{AK}{EC}=\dfrac{KB}{DE} $ và $ \dfrac{AK}{EC}=\dfrac{OB}{OD} $

Mà $ EC=ED\Rightarrow AK=KB $ .

Nên (I), (II), (IV) đúng.

Vì $ AB\text{//}DC\Rightarrow \dfrac{AO}{OC}=\dfrac{AB}{DC} $ nên (III) sai.

Câu 8: Tỉ số của hai đoạn thẳng có độ dài $ AB=8cm $ và $ CD=22cm $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ AB=8cm $ và $ CD=22cm $ $ \Rightarrow \dfrac{AB}{CD}=\dfrac{8}{22}=\dfrac{4}{11} $

Câu 9: Cho tam giác $ ABC $ , có $ MN//BC $ và độ dài các cạnh theo đơn vị (cm) như hình vẽ Khi đó chu vi tam giác ABC bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ MN//BC\Rightarrow \dfrac{AM}{MB}=\dfrac{AN}{NC}\Leftrightarrow \dfrac{7}{MB}=\dfrac{8}{6}\Rightarrow MB=\dfrac{42}{8}=\dfrac{21}{4}cm $

Khi đó chu vi tam giác ABC bằng $ 9+6+8+7+\dfrac{21}{4}=\dfrac{141}{4}cm $

Câu 10: Cho tam giác $ ABC $ , đường trung tuyến $ AD $ , gọi $ K $ thuộc đoạn thẳng $ AD $ sao cho $ \dfrac{AK}{KD}=\dfrac{1}{2} $ . Gọi $ E $ là giao điểm của $ BK $ và $ AC $ . Tính tỉ số $ \dfrac{AE}{EC} $ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ $ DM\text{//}BE\Rightarrow DM\text{//}KE $ , theo định lý Ta-lét trong tam giác $ ADM $ ta có $ \dfrac{AE}{EM}=\dfrac{AK}{KD}=\dfrac{1}{2} $

Xét tam giác $ BEC $ có $ DM\text{//}BE $ nên $ \dfrac{EM}{EC}=\dfrac{BD}{BC}=\dfrac{1}{2} $ (định lý Ta-lét)

Do đó $ \dfrac{AE}{EC}=\dfrac{AE}{EM}.\dfrac{EM}{EC}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4} $ .

Câu 11: Cho biết $ \dfrac{AB}{CD}=\dfrac{3}{5} $ và biết độ dài $ CD=20cm $ . Độ dài của $ AB $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ \dfrac{AB}{CD}=\dfrac{3}{5} $ ; $ CD=20cm\Rightarrow \dfrac{AB}{20}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow AB=\dfrac{20.3}{5}=12cm $

Câu 12: Cho tam giác $ ABC $ . Một đường thẳng song song với $ BC $ cắt các cạnh $ AB $ và $ AC $ theo thứ tự ở $ D $ và $ E $ . Chọn câu đúng.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ DE\text{//}BC $ nên theo định lý Ta-let ta có $ \dfrac{AD}{AB}=\dfrac{AE}{AC} $ .

Từ đó $ \dfrac{AD}{AB}+\dfrac{CE}{CA}=\dfrac{AE}{AC}+\dfrac{CE}{CA}=\dfrac{AC}{AC}=1 $ .

Câu 13: Giá trị $x$ theo hình vẽ là $ \left( MN//BC \right) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong tam giác $ ABC $ , ta có:

$ \begin{array}{l} MN//BC\Rightarrow \dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AC} \\ \Rightarrow \dfrac{3}{3+x}=\dfrac{2}{2+8}\Leftrightarrow \dfrac{3}{3+x}=\dfrac{1}{5} \\ \Leftrightarrow x+3=15\Rightarrow x=12 \end{array} $

Câu 14: Cho biết độ dài của $ AB $ gấp 6 lần độ dài của $ CD $ và độ dài của $ A'B' $ gấp 14 lần độ dài của $ CD $ . Tỉ số của hai đoạn thẳng $ AB $ và $ A'B' $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Độ dài $ AB $ gấp 6 lần độ dài của $ CD $ nên $ AB=6CD. $

Độ dài $ A'B' $ gấp 14 lần độ dài của $ CD $ nên $ A'B'=14CD. $

Tỉ số của hai đoạn thẳng $ AB $ và $ A'B' $ bằng $ \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{6CD}{14CD}=\dfrac{3}{7} $

Câu 15: Hai đoạn thẳng $ AB=30cm,CD=12cm $ tỉ lệ với hai đoạn thẳng $ A'B'=40cm $$ C'D' $ . Đoạn thẳng $ C'D' $ có độ dài (theo đơn vị cm) là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ \dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{CD}{C'D'}\Leftrightarrow \dfrac{30}{40}=\dfrac{12}{C'D'}\Rightarrow C'D'=\dfrac{12.40}{30}=16cm $

Câu 16: Cho hình thang $ ABCD(AB\text{//}CD) $ có diện tích $ 36c{{m}^{2}},AB=4cm,CD=8cm $ . Gọi $ O $ là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác $ COD $ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ $ AH\bot DC;OK\bot DC $ suy ra $ AH\text{//}OK $ .

Chiều cao của hình thang : $ AH=\dfrac{2{{S}_{ABCD}}}{AB+CD}=\dfrac{2.36}{4+8}=6(cm) $

$ AB\text{//}DC $ (do $ ABCD $ là hình thang) nên theo định lý Ta-lét ta có

$ \dfrac{OC}{OA}=\dfrac{CD}{AB}=\dfrac{8}{4}=2\Rightarrow \dfrac{OC}{OC+OA}=\dfrac{2}{2+1}\Leftrightarrow \dfrac{OC}{AC}=\dfrac{2}{3} $

$ AH\text{//}OK $ (cmt) nên theo định lý Ta-lét cho tam giác $ AHC $ ta có

$ \begin{array}{*{35}{l}} \dfrac{OK}{AH}=\dfrac{OC}{AC}=\dfrac{2}{3} \\ \Rightarrow OK=\dfrac{2}{3}AH\Leftrightarrow OK=\dfrac{2}{3}.6=4cm \end{array} $

Do đó $ {{S}_{COD}}=\dfrac{1}{2}OK.DC=\dfrac{1}{2}.4.8=16(c{{m}^{2}}) $ .

Câu 17: Giá trị x theo hình vẽ là $ \left( MN//BC \right) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong tam giác $ ABC $ , ta có:

$ \begin{array}{l} MN//BC\Rightarrow \dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AC} \\ \Rightarrow \dfrac{3}{3+6}=\dfrac{x}{x+4}\Leftrightarrow \dfrac{1}{3}=\dfrac{x}{x+4} \\ \Leftrightarrow x+4=3x\Rightarrow x=2 \end{array} $