Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Yêu lắm trường ơi!
Đọc: Yêu lắm trường ơi!
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
* Kiến thức
1. Chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội
dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết
yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1 – 2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn
thầy cô và các cô bác làm việc ở trường.
*Phẩm chấ và năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Video/Audio bài hát về trường học.
– Băng hình, video clip, tranh ảnh về một số khu vực trong trường học (nếu có).
– Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.
.III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về trò chơi ở trường. | - Hs hát - HS chia sẻ trong nhóm - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xôn xao, nhộn nhịp, khungcửa,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. | - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: xôn xao (âm thanh rộn lên từ nhiều phía, xen lẫn với nhau), nhộn nhịp (nhiều người đang hoạt động),… – HS liên hệ bản thân: biết yêu quý ngôi trường của mình. | - HS đọc thầm - ND: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ. -
|
15’ | 1.3. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọngđọc phù hợp cho bài thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng. | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc – HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. |
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Điều em muốn nói. | – HS xác định yêu cầu – HS trao đổi trong đôi - HS chia sẻ trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Yêu lắm trường ơi!
Viết: Chữ hoa M
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa M và câu ứng dụng.
2. Bước đầu làm quen với từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật và câu hỏi về đặc điểm của
sự vật. Tìm và đặt câu hỏi về đặc điểm của sự vật.
3. Hát một bài hát về trường học và nói về bài hát.
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Video/Audio bài hát về trường học.
– Mẫu chữ viết hoa M.
– Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.
– Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa M và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe | |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ K hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ M hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ M hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ M hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ M hoa. – HD HS viết chữ K hoa vào bảng con. –HD HS tô và viết chữ M hoa vào VTV | -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ M hoa. – HS viết vào bảng con, VTV | |
Chữ M * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc ngược phải. * Cách viết: - Đặt bút dưới ĐK ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa ĐK dọc 2 và 3. - Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1. --Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. - Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2. | |||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết - HS quan sát – HS viết | |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết vào VTV | |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. | |
12’ | 3.Luyện từ 3.1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn | – HS xác định yêu cầu -– HS tìm các từ ngữ , thảo luận -Chia sẻ kết quả trước lớp. – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được | |
3.2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của trường em – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. | |||
13’ | 4. Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc theo nhóm – HS viết vào VBT câu đã đặt – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
7’ | C. Vận dụng Chơi trò chơi Ca sĩ nhí | – HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS chơi – HS nói trước lớp và chia sẻ | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm
TIẾNG VIỆT.
Bài : Góc nhỏ yêu thương
Đọc:Góc nhỏ yêu thương
Nghe viết: Ngôi thường mới
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Giới thiệu về nơi em thường đọc sách; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội
dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Thư viện xanh là thư viện ngoài trời, có nhiều góc đọc sách thú vị, là góc nhỏ
yêu thương của các bạn học sinh trong trường; biết liên hệ bản thân: yêu quý thư viện.
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh, au/âu, ac/at.
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về nơi em thường đến đọcsách. | - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát phán đoán nd - - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của thư viện xanh và các đồ vật ở thư viện như rợp mát, bắt mắt, hay và đẹp, các hoạt động của học sinh ở thư viện như chia sẻ câu chuyện, ngồi đọc sách trên xích | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: rợp mát (nhiều cây che bóng mát, thánh thót (hót vang lên), truyện cổ tích (truyện kể dân gian thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước của nhân dân, mang yếu tố thần kì); vũ trụ (khoảng không gian vô cùng tận, chứa các – HS trao đổi với cả lớp, lắng nghe bổ sung của GV .– HS nêu nội dung bài đọc | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ ND: : Thư viện xanh là thư viện ngoài trời, có nhiều góc đọc sách thú vị, là góc nhỏ yêu thương của các bạn học sinh trong trường. |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe viết vào VBT – HS soát lỗi – HS nghe bạn nhận xét bài viết – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
7’ | 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt g/gh | -– HS đọc yêu cầu BT - HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ |
8’ | 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt au/âu, ac/at | – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS trao đổi trong nhóm - HS thực hiện |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Góc nhỏ yêu thương
-MRVT: Trường học
-Nghe –kể: Loài chim tập xây tổ
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. MRVT: Trường học (từ ngữ chỉ đặc điểm); câu Ai thế nào?
2. Nghe – kể chuyện Loài chim học xây tổ.
. * Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, audio, video clip truyện Loài chim học xây tổ (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
2’ | A.Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe | |
15’ | B. Bài mới 1. Luyện từ –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. | – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS nêu các từ ngữ tìm được – HS nói trước lớp các từ vừa tìm được | |
19’ | 2.Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, đặt 1 – 2 câu có từ ngữ ở BT 3 trong nhóm nhỏ. | – HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT 2 | |
3. Kể chuyện (Nghe – kể) | |||
LOÀI CHIM HỌC XÂY TỔ Theo Truyện cổ tích Ấn Độ, Thái Bình kể | |||
10’ | 3.1. Nghe GV kể chuyện Loài chim học xây tổ | – HS quan sát tranh - HS làm việc theo nhóm – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. | |
3.2. Kể từng đoạn của câu chuyện | – HS quan sát tranh - HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. | ||
7’ | 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện | – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp -HS chia sẻ | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Góc nhỏ yêu thương
- Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc(tt)
- Đọc một bài văn về trường học
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc.
2. Chia sẻ một về bài văn về trường học đã tìm đọc.
3. Trao đổi về cách bảo quản sách
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
- Phát triển óc thẫm mĩ
II. Chuẩn bị:
. – SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | C. Bài mới. 1. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ trước lớp: giới thiệu về một quyển sách lớp Hai – HS nhận xét |
10’ | 1..2. Viết vào vở nội dung vừa nói | – HS xác định yêu cầu của BT – Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng quen – HS chia sẻ trước lớp |
15’ | C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ về một bài văn đã đọc về trường học | – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ về tên bài văn, tên tác giả, hình ảnh đẹp em thích trong bài văn,... |
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài văn, tên tác giả và hình ảnh đẹp. | – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết. - HS chia sẻ | |
17’ | 2. Trao đổi cách bảo quản sách | – HS chơi trò chơi Đi tìm kho báu – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi – HS thi đua nói về đồ vật trong khó báu đã tìm được để giành phần thưởng phụ. |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới