Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Bàn tay dịu dàng
Đọc: Bàn tay dịu dàng
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Thông qua việc qua sát tranh, cho biết việc làm trong tranh, dự đoán cảm xúc của
các nhân vật trong tranh.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu được nội dung bài: Thái độ trìu
mến, thương yêu học sinh và sự chia sẻ của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn cố gắng
hơn trong học tập; biết liên hệ với bản thân: cần biết chia sẻ, động viên, an ủi bạn bè khi
bạn gặp chuyện buồn; viết được 1 – 2 câu an ủi, động viên (chia buồn).
*Phẩm chất và năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Bảng phụ ghi sẵn đoạn từ Khi thầy đến gần đến Thầy khẽ nói với An để HS luyện
đọc lại.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A. Khởi động – Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh, nhận diện bức tranh và suy đoán: bối cảnh ở đâu, có những ai, họ đang làm việc gì, chú ý gương mặt và hành động của các bạn nhỏ trong tranh. | - Hs nghe và nêu suy nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ cảm xúc của An; giọng | - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: nặng trĩu (rất buồn), âu yếm (thể hiện – HS liên hệ với bản thân: biết chia sẻ, động viên, an ủi bạn bè khi bạn gặp chuyện | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm ND: Thái độ trìu mến, thương yêu học sinh và sự chia sẻ của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn cố gắng hơn trong học tập. |
15’ | .3. Luyện đọc lại | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc . |
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng | – HS xác định yêu cầu – HS đọc phân vai trong nhóm 4 – HS đọc phân vai trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Bàn tay dịu dàng
Viết: Chữ hoa L
Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm than
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
* Kiến thức
1. Viết đúng kiểu chữ hoa L và câu ứng dụng.
2. Từ ngữ chỉ đặc điểm (từ ngữ có nghĩa trái ngược); câu bộc lộ cảm xúc một cách
trực tiếp, dấu chấm than.
3. Chơi trò chơi Bàn tay dịu dàng, nói về những việc người thân chăm sóc em.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa L.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa L và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ L hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ L hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ L hoa. – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ L hoa. – GV yêu cầu HS viết chữ L hoa vào bảng con. – HD HS tô và viết chữ L hoa vào VTV. | -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS viết chữ L hoa vào bảng con, VTV |
Chữ L * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét lượn dọc, nét thắt và nét lượn ngang. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chưa chạm ĐK dọc 3 viết nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; Chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút). | ||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – HS viết vào vở BT |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. |
12’ | 3. Luyện từ (Đáp án: dày – mỏng, to – nhỏ, mới – cũ) | – HS xác định yêu cầu – HS tìm từ ngữ – Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. |
13’ | 4.Luyện câu 4.1. Nhận diện câu thể hiện cảm xúc | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn |
4.2. Dấu chấm than | – HS xác định yêu cầu của BT – HS thảo luận trong nhóm đôi – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
4.3. Viết câu thể hiện cảm xúc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
7’ | C. Vận dụng Chơi trò chơi Bàn tay dịu dàng + HS thứ hai: Chải tóc cho em. – Một vài nhóm HS thực hiện trước lớp. | – HS chơi theo HD của Gv – HS nói trước lớp và chia sẻ |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài :Danh sách tổ em
Đọc: Danh sách tổ em
Nghe viết: Bàn tay dịu dàng
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia;
biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp đỡ nhau
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biệt ch/tr, ăc/ăt.
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm thương yêu, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác: biết quý trọng tình bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè;
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
- Phát triển kĩ năng đọc
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Tivi/ máy chiếu/ bảng đa phương tiện để trình chiếu hình ảnh (nếu có).
– Bảng phụ ghi mẫu danh sách tổ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – GV hướng trò chơi Ai nhớ mình? (Hướng dẫn: Cho phép HS đổi chỗ tự do. Sau đó, GV bắt đầu chỉ nhanh một HS. HS khác phải nói chính xác bạn ở tổ nào, tổ có bao nhiêu thành viên, ai là tổ trưởng. Thời gian suy nghĩ và trả lời là 5 giây. HS trả lời đúng có quyền gọi một HS khác tiếp tục trả lời.) | - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV - HS quan sát , ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng –GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp kiểu văn bản thông tin. Gợi ý: đọc chậm rãi, từ tốn. | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích Câu lạc bộ “Cây cọ nhí” và “Chim sơn ca” là những câu lạc bộ sinh hoạt nội dung nào. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ -ND:Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn tham gia. |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – GV đọc lại bản danh sách; nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại. | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn bài Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu). – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS:lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe GV đọc – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
2.2. Ôn tập viết hoa tên người | – HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HS viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái – HS đọc tên tìm được và thứ tự sắp xếp trước lớp. | |
7’ | .2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt ch/tr, ăc/ăt | -– HS đọc yêu cầu BT – HS thực hiện BT vào VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp
|
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Danh sách tổ em
-MRVT: Trường học
-Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
4. MRVT: Trường học (từ ngữ chỉ khu vực học tập, làm việc ở trường, người làm việc
ở trường); câu giới thiệu.
5. Nói và đáp lời chia buồn, lời chào trước khi ra về.
.* Phẩm chất, năng lực
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Tivi/ máy chiếu/ bảng đa phương tiện để trình chiếu hình ảnh (nếu có).
– Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ chỉ về nơi chốn, con người trong trường học để chơi
trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
2’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
15’ | 3. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3a, đọc đoạn văn. | – HS xác định yêu cầu của BT 3a – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu – HS xác định yêu cầu của BT 3b, tìm từ ngữ - HS chữa bài |
19’ | 4.Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu. – Yêu cầu HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. | – HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT . |
17’ | 5. Nói và nghe | - HS xác định yêu cầu của BT - HS nói theo vai trong nhóm
- HS chia sẻ trước lớp |
5.2. Nói và đáp lời chào trước khi ra về | - HS xác định yêu cầu của BT 5b, - HS nói theo vai trong nhóm - HS chia sẻ trước lớp | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Danh sách tổ em
- Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tt)
-Đọc một bài thơ về trường học
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc.
2. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trường học.
3. Thực hành lập danh sách nhóm hoặc tổ.
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Tivi/ máy chiếu/ bảng đa phương tiện để trình chiếu hình ảnh (nếu có).
– HS mang tới lớp truyện về trường học đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | C. Bài mới Giới thiệu về đồ vật quen thuộc Một vài HS đọc đoạn văn sau khi sắp xếp. | – HS xác định yêu cầu của BT – HS đọc và sắp xếp trong nhóm đôi. – HS chia sẻ trước lớp – HS viết số thứ tự đúng vào VBT – HS chia sẻ trước lớp |
10’ | 2. Viết đoạn giới thiệu đồ vật quen thuộc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết bài vào VBT. – HS chia sẻ trước lớp |
15’ | D. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trường học | – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ |
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) –HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, tên tác giả, vần thơ, từ ngữ hay. | – HS viết - HS chia sẻ | |
17’ | 2. Lập danh sách | – HS nghe và thực hiện |
3’ | D.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới