Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn
Đọc: Cô chủ không biết quý tình bạn
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung câu chuyện qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn; giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói
được 1 – 2 câu về con vật.
*Phẩm chất và năng lực:
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm thương yêu, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác: biết quý trọng tình bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè;
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Hoạt động khởi động: – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên | - Hs nghe và nêu suy nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng của các nhân vật: giọng người | - - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: tí hon (rất bé), nài nỉ (nài xin rất tha – HS liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn. | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - ND: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn. |
15’ | 1.3. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của mình về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng - GV đọc lại đoạn từ Không lâu sau đến hết. – HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Không lâu sau đến hết. (GV có thể tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm nhỏ; 1 – 2 nhóm đọc phân vai trước lớp.) | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc . |
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Đố, giải đố về những người – Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm nhỏ: đọc câu đố, giải đố (con thỏ, con mèo); HS tìm và giải đố thêm một vài câu đố khác, VD: “Thường nằm đầu hè/ Giữ cho nhà chủ/ Người lạ nó sủa/ Người quen nó mừng” (con chó); “Cái gì sừng sững/ Đứng ở góc nhà/ Bé mở cửa ra/ Lấy quần áo đẹp” (cái tủ đựng quần áo), v.v.. | – HS xác định yêu cầu – HS đọc phân vai trong nhóm 4 – HS đọc phân vai trước lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn
Viết: Chữ hoa I
Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm hỏi
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa I và câu ứng dụng.
2. Từ chỉ màu sắc của đồ vật; câu hỏi – dấu chấm hỏi.
3. Vẽ một con vật nuôi mà em thích và nói được 1 – 2 câu về bức vẽ của em.
* Phẩm chất, năng lực.
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa I.
– Tranh ảnh, video clip về thú cưng, gia súc, gia cầm (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ Không lâu sau đến hết.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa I và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ I hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ I hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ I hoa. – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ I hoa. – GV yêu cầu HS viết chữ I hoa vào bảng con. – HD HS tô và viết chữ I hoa vào VTV. | -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS viết chữI hoa vào bảng con, VTV |
Chữ I * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét móc ngược trái. * Cách viết: - Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và bên phải ĐK dọc 2. -Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái cách đều bên phải ĐK dọc 2 một li, khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2. | ||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Im lặng lắng nghe.” | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – HS viết vào vở BT |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của hai câu thơ: | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. |
12’ | 2. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. | – HS xác định yêu cầu – HS xếp từ ngữ – HS chơi tiếp sức – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình. |
13’ | 3. Luyện câu 4.1. Nhận diện câu hỏi | – HS xác định yêu cầu của BT 4 -HS làm BT – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn |
4.2. Dấu chấm hỏi . | – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết vào VBT | |
7’ | C. Vận dụng Chơi trò chơi Họa sĩ nhí | – HS Chia sẻ – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nói trước lớp và chia sẻ |
2. Nói về bức vẽ của em | – HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS trao đổi trong nhóm đôi về bức vẽ của mình | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Đồng hồ báo thức
Đọc: Đồng hồ báo thức
Nghe viết: Đồng hồ báo thức
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Giới thiệu một đồ vật trong nhà; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung
bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó; biết liên hệ
bản thân: giữ gìn, bảo vệ đồ dùng; học hành, làm việc đúng giờ.
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; ay/ây, âc/ât.
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm thương yêu, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác: biết quý trọng tình bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè;
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
- Phát triển kĩ năng đọc
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip về một số hoạt động của trẻ em gắn với giờ giấc (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn 1.
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về đồ vật hoặc con vật đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một đồ vật có trong nhà (tên – Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: tên đồ vật, công dụng của đồ vật,… | - HS chia sẻ trong nhóm - HS đoán nội dung - HS quan sát , ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng giới thiệu, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: hối hả (rất vội vã), điều chỉnh (đặt lại, – HS liên hệ bản thân: giữ gìn, bảo vệ đồ dùng; học hành, làm việc đúng giờ | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ -ND: : Các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó. |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – GV đọc lại đoạn đầu; nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại. – Yêu cầu HS luyện đọc đoạn đầu của bài trong nhóm, trước lớp. – HS khá, giỏi đọc cả bài | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe GV đọc – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
7’ | 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k . | -– HS đọc yêu cầu BT – HS thực hiện BT vào VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp
|
8’ | 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt ay/ây, âc/ât | – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS thực hiện BT vào VBT – HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Đồng hồ báo thức
-MRVT: Đồ vật
-Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. MRVT: Đồ vật (từ ngữ chỉ đồ dùng gia đình, đồ chơi); đặt, trả lời câu hỏi Để làm gì?
2. Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối.
.* Phẩm chất, năng lực
- Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả,
khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi,… của các em.
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip về một số hoạt động của trẻ em gắn với giờ giấc (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn 1.
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về đồ vật hoặc con vật đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
2’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
15’ | 3. Luyện từ –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. | – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu - HS chữa bài |
19’ | 4.Luyện câu 4.1 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? | – HS xác định yêu cầu của BT 4
– HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT . |
15’ | 4.2 Viết câu có sử dụng dấu chấm hỏi | – HS xác định yêu cầu của BT - HS nói trong nhóm, trước lớp |
17’ | 5. Nói và nghe | - HS xác định yêu cầu của BT - HS trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ trước lớp |
5.2. Nói và đáp lời đề nghị | - HS xác định yêu cầu của BT 5b, đọc tình huống. - HS trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ trước lớp | |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Đồng hồ báo thức
- Giới thiệu đồ vật quen thuộc
-Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Giới thiệu đồ vật quen thuộc.
2. Chia sẻ một truyện đã đọc về đồ vật hoặc con vật.
3. Chia sẻ cách giữ gìn đồ vật trong nhà.
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip về một số hoạt động của trẻ em gắn với giờ giấc (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn 1.
– HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về đồ vật hoặc con vật đã đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | 6. Giới thiệu về đồ vật quen thuộc | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ trước lớp |
10’ | 6.2. Giới thiệu đồ vật | – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết bài vào VBT. – HS chia sẻ trước lớp |
15’ | C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về đồ vật hoặc con vật | – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ |
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ em đã đọc, tác giả, khổ thơ em thích. – Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. | – HS viết - HS chia sẻ | |
17’ | 2. Chia sẻ về cách giữ gìn đồ vật trong nhà | – HS nghe và thực hiện |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới