Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mẹ
Đọc: Mẹ
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Nói được việc người thân thường làm để chăm sóc em; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài thơ qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ
nghĩa; hiểu được nội dung bài thơ: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu
thương vô bờ của mẹ dành cho cho con; biết liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu mẹ;
học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối; nói được 1 – 2 câu về mẹ/ người thân theo mẫu.
* Phẩm chất, năng lực.
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị:
SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Video/ băng có bài hát Bàn tay mẹ của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo.
– Hình ảnh mẹ chăm sóc con.
.III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Khởi động: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ nói được việc người thân thường làm để chăm sóc em. | - Hs nghe và nêu suy nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát - HS đọc |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc - GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; chú ý việc ngắt nghỉ | - HS nghe đọc - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
20’ | 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngủ giấc tròn (ngủ ngon, không tỉnh - GV hướng dẫn cách đọc thầm lại bài thơ và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ |
15’ | 1.3. Luyện đọc lại -Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng – HS liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc – HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. ND: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu |
17’ | 1.4. Luyện tập mở rộng Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Lời hay ý đẹp.
– Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả. | – HS xác định yêu cầu – HS viết và trang trí bảng tên của mình (VBT). - HS chia sẻ trước lớp(HS có thể nói về cha, mẹ, ông, bà, anh, chị, em; không buộc HS nói đúng y mẫu, |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Mẹ
Viết: Chữ hoa E, Ê
Từ chỉ sự vật. Dấu chấm
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1.Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng.
2. Từ ngữ chỉ người trong gia đình; câu kể – dấu chấm.
3. Tham gia và thực hiện trò chơi Bàn tay diệu kì: biết cùng bạn thực hiện trò chơi
theo lệnh của quản trò; nói được 1 – 2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi * Phẩm chất, năng lực
* Phẩm chất, năng lực.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe | |
10’ | 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ E, Ê hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ E, Ê hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ E, Ê hoa. - So sánh cách viết E, Ê -– HS quan sát GV viết mẫu | – HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ C hoa. – HS viết vào bảng con, VTV | |
Chữ E * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong phải và nét thắt. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái lưng chạm ĐK dọc 1, lượn vòng lên chưa chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong trái thứ hai kết hợp với nét thắt trên ĐK ngang 2 và viết tiếp nét cong trái thứ ba và dừng bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Độ cong của nét cong trái thứ ba rõ nét hơn độ cong của nét cong trái thứ hai; Chỗ bắt đầu viết nét cong trái thứ hai phải ngang bằng với điểm đặt bút). Chữ Ê * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và dấu mũ . * Cách viết: - Viết như chữ E. - Lia bút viết dấu mũ ở ĐK ngang 4, giữa ĐK dọc 2 và 3. 3.10. | |||
10’ | 2.2. Luyện viết câu ứng dụng HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Em là con ngoan.” | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết - HS quan sát – HS viết | |
7’ | 2.3. Luyện viết thêm Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: | – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao - HS viết vào VTV | |
5’ | 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. | – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. | |
12’ | 2.Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, đọc khổ thơ. | – HS xác định yêu cầu -– HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả trước lớp. | |
13’ | 2. Luyện câu 4.1. Nhận diện câu kể | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ đáp án VD: Em đến trường vào buổi sáng.” – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | |
4.2. Dấu chấm | – HS xác định yêu cầu của BT 4b – HS làm việc theo nhóm – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn | ||
7’ | C. Vận dụng 1. Chơi trò chơi Bàn tay diệu kì | – HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS chơi – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nói trước lớp và chia sẻ | |
2. Nói điều thích nhất ở trò chơi Bàn tay diệu kì | – HS xác định yêu cầu BT – HS thực hiện theo nhóm nhỏ | ||
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm
TIẾNG VIỆT.
Bài : Con lợn đất
Đọc:Con lợn đất
Nhìn viết : Mẹ
(Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Chia sẻ với bạn cách em đã làm để thực hiện tiết kiệm; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả con
lợn (heo) đất của nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn; biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm.
3. Nhìn – viết đúng đoạn thơ; phân biệt đúng c/k; iu/ưu; d/v
* Phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Bài viết chính tả để HS nhìn – viết.
– Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
5’ | A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn cách em đã làm để thực | - HS chia sẻ trong nhóm - HS quan sát - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới |
B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc | ||
10’ | 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những | - - HS nghe - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp |
12’ | 1.2 .Luyện đọc hiểu – HD HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: tiết kiệm (sử dụng tiền một cách đúng mức, không phí phạm), béo tròn trùng trục (dáng vẻ to, tròn, mũm mĩm), xanh lá mạ (màu xanh như màu của lá cây lúa non), mõm (miệng có hình dáng nhô ra ở một số loài – HS biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm tiền bạc, điện, nước, thời gian, công sức,... | - HS giải nghĩa - HS đọc thầm - HS chia sẻ ND:: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả con lợn (heo) đất của nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn. |
8’ | 1.3 Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc |
17’ | 2. Viết 2.1. Nhìn – viết | – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nhìn viết vào VBT – HS soát lỗi – HS nghe bạn nhận xét bài viết – HS nghe GV nhận xét một số bài viết |
7’ | 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k | -– HS đọc yêu cầu BT - HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ trước lớp |
8’ | 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt iu/ưu, d/v . | – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS quan sát tranh và nêu kết quả - HS thực hiện |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Con lợn đất
-MRVT: Gia đình
-Nghe kể: Sự tích hoa cúc trắng
(Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
*Kiến thức:
1.MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân trong gia đình); chọn từ phù hợp điền
vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
2. Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng theo tranh và câu
hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đìn
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia
phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có).
– Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
2’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
15’ | 3. Luyện từ . | – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được |
19’ | 3. Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ngữ trong khung và | – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT 2 :Ông tôi năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Ông thường kể cho anh em tôi nghe những câu chuyện thú vị. Chúng tôi rấtyêuquýông. |
5. Kể chuyện (Nghe – kể) | ||
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG | ||
15’ | 5.1. Nghe GV kể chuyện Sự tích hoa cúc trắng | – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. – HS nghe GV kể lần 1 – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện. – HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai |
10’ | 5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện – HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh | – HS quan sát tranh - HS làm việc theo nhó - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. |
7’ | 5.3. K 5.3. Kể toàn bộ câu chuyện | – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp -HS chia sẻ |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Thứ ngày tháng năm 202
TIẾNG VIỆT.
Bài : Con lợn đất
-Luyện tập đặt tên cho bức tranh
-Đọc một bài đọc về gia đình
(Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Đặt được tên cho bức tranh.
2. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về gia đình.
3. Vẽ con lợn đất và nói với bạn về bức vẽ của em
* Phẩm chất, năng lực
- Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè
- Phát triển óc thẫm mĩ
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia
phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có).
– Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ.
– Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
– HS mang tới lớp con lợn đất/ nhựa, bút màu để vẽ trang trí cho lợn đất/ nhựa; sách/
báo có bài đọc về gia đình đã tìm đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
3’ | A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài | - Hs hát - HS lắng nghe |
7’ | 6. Luyện tập đặt tên cho bức tranh | – HS xác định yêu cầu của BT – HS chia sẻ trong nhớm,trước lớp – HS nhận xét |
10’ | 6.2. Viết tên bức tranh/ ảnh gia đình | – HS xác định yêu cầu của BT – HS nói với bạn về bức tranh của em: – HS chia sẻ trước lớp |
8’ | C. Vận dụng | -– HS nhắc lại nội dung bài – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ |
8’ | 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết. – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét | – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết. - HS chia sẻ |
10’ | 2. Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí . | – HS đọc yêu cầu BT 2a – HS vẽ và trang trí Con lợn đất |
7’ | 2.2. Nói với bạn về bức vẽ của em | – HS xác định yêu cầu của BT 2b. |
3’ | C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị | - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới