So sánh nhất
- Thường được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên với những cấu trúc như sau:
* Cấu trúc
- Tính từ ngắn (Short adj):
S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
+ Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và phó từ trong câu.
- Tính từ dài (Long adj):
S + V + the most + adj/adv + N/pronoun
+ Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh.
Lưu ý:
+ Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.
+ Sử dụng giới từ “of” với danh từ số nhiều.
+ Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số ít.
+ Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.
VD: She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
* Một số nguyên tắc so sánh hơn nhất
- Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
+ Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e
VD: tall → taller → the tallest; large → larger → largest
+ Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm
VD: big → bigger → the biggest
+ Tính từ kết thúc bởi y
VD: happy → happier → the happiest
- Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc
+ Với một số tính từ, trạng từ đặc biệt sau, chúng không tuân theo quy tắc chung của các tính từ, trạng từ khác bạn cần ghi nhớ.
VD: good/well → better → the best; bad/badly → worse → the worst; Far → Farther/ further → The farthest/ the furthest; Much/ many → More → The most; Little → Less → The least; Old → Older/ elder → The oldest/ the eldest
* So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.
VD: He is the greatest by far.
(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)
Dạng so sánh nhất được dùng để so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác trong một tập thể.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + the most + adj/adv + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: "Bạn có biết quý cô mặc váy nhung đỏ đằng kia không? "Có, đó là Wanida. Cô ấy là người xinh đẹp nhất trong nhóm của cô ấy."
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + to be/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun
Ta dùng the second, the third… trước so sánh nhất để nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác.
Câu trả lời là second biggest.
Tạm dịch: Như có thể thấy từ biểu đồ, xu hướng lớn thứ hai là sự cải thiện trong mức sống của người dân trong giai đoạn 1990-2000.
Tạm dịch: Câu hỏi cuối cùng làm tôi tốn nhiều thời gian hơn câu hỏi bốn câu trước đó.
-I could answer the four questions: Tôi có thể trả lời bốn câu hỏi.
-I failed to get to the last question: Tôi không làm được đến câu hỏi cuối cùng.
-I found the last question easier than the other questions: Tôi thấy câu hỏi cuối cùng dễ hơn các câu hỏi khác.
-The last question was the most difficult for me: Câu hỏi cuối cùng là câu khó nhất đối với tôi.
Phương án đúng là: "The last question was the most difficult for me."
Tạm dịch: Agatha Mary Clarissa Christie được biết đến là một trong những nhà văn viết truyện trinh thám nổi tiếng nhất thế giới.
-Agatha Mary Clarissa Christie is well-known all over the world: Agatha Mary Clarissa Christie nổi tiếng khắp thế giới.
-Agatha Mary Clarissa Christie is the best detective story writer of all time: Agatha Mary Clarissa Christie là nhà văn viết truyện trinh thám xuất sắc nhất mọi thời đại.
-Agatha Mary Clarissa Christie is among the most well-known detective story writers in the world: Agatha Mary Clarissa Christie nằm trong số những nhà văn viết truyện trinh thám nổi tiếng nhất thế giới.
-Agatha Mary Clarissa Christie is famous for detective stories: Agatha Mary Clarissa Christie nổi tiếng với truyện trinh thám.
Phương án đúng là: "Agatha Mary Clarissa Christie is among the most well-known detective story writers in the world. "
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + the most + adj/adv + Noun/ Pronoun.
Câu trả lời là most popular, sửa thành the most popular.
Tạm dịch: Ludwig van Beethoven, một trong những nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng nhất mọi thời đại, đôi khi được biết đến là Shakespeare của âm nhạc.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + to be/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun
Câu trả lời là closest.
Tạm dịch: Từ lúc mẹ tôi mất, người thân thân thiết nhất của tôi là anh/chị/em họ.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + more/less + adj/adv + than + Noun/Pronoun
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + the most + adj/adv + Noun/ Pronoun
Phương án đúng là: "Murder is the most serious of all crimes."
Tạm dịch: Không có tội ác nào nghiêm trọng hơn giết người. - > Giết người là nghiêm trọng nhất trong số các tội ác.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + to be/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun
Câu trả lời là largest.
Tạm dịch: Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ là một trong những thư viện lớn nhất thế giới.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + to be/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun
Great là tính từ ngắn, dạng so sánh nhất của great là greatest.
Câu trả lời là most great, sửa thành greatest.
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng New York là thành phố tuyệt vời nhất của nước Mỹ.
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: S + to be/V + the + adj/adv + est + Noun/ Pronoun
Phương án đúng là: "Peter is the tallest in this class."
Tạm dịch: Không ai trong lớp này cao bằng Peter. - > Peter là người cao nhất lớp này.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + the most + adj/adv + Noun/ Pronoun
Câu trả lời là more delicious, sửa thành the most delicious.
Tạm dịch: Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu rồi tôi mới được ăn.
Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đó là đường ngắn nhất tới thành phố.
-shorter (loại): thiếu "than"
-a shorter (loại), ta không cần mạo từ trước tính từ
-the shortest: đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
-shortly (loại): trạng từ không đứng trước danh từ.
Câu trả lời đúng là: "the shortest"