Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Lý thuyết về Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi),  as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…

VD: When I was 10 years old, my family moved to New York. 

(Khi tôi 10 tuổi, gia đình tôi chuyển tới New York.)

Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

* Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

- Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn.

+ Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

VD: She won't come until it is 9 o'clock. (Cô ấy sẽ không đến cho tới 9 giờ.)

+ Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn

VD: I will have waited at the airport by the time she arrives. 

(Lúc cô ấy tới thì tôi sẽ chờ ở sân bay rồi.)

- Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành.

+ Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành

VD: Linh will work for her father's company after she has graduated from university. 

(Linh sẽ làm việc cho công ty của bố cô ấy sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học.)

- Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn.

+ Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn

VD: She cried as soon as she heard the news. 

(Cô ấy khóc ngay khi cô ấy nghe thấy tin đó.)

+ Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn

VD: We were having dinner when she came. 

(Khi cô ấy tới, chúng tôi đang ăn tối.)

+ Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn

VD: I have played football since I was 7 years old. 

(Tôi đã chơi bóng đá kể từ khi tôi 7 tuổi.)

+ Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn

VD: She had explained everything clearly before we started our work. 

(Cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng trước khi chúng tôi bắt đầu công việc.)

- Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn.

+ Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn

VD: He was chatting with his friends while his teacher was teaching the lesson. 

(Cậu ấy nói chuyện với bạn trong khi cô giáo đang giảng bài.)

+ Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn

VD: The doorbell rang while I was having a shower. 

(Chuông cửa reo khi tôi đang tắm.)

- Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành.

+ Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành

VD: The thiet left after he had stolen her diamond ring. 

(Tên trộm rời đi sau khi hắn đã lấy trộm chiếc nhẫn kim cương của cô ấy.)


 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. I go out of the gate, then my friend will pick me up at the airport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với As soon as: Ngay khi mà
Câu trả lời là: As soon as I go out of the gate, my friend will pick me up at the airport.
Tạm dịch: Ngay khi tôi bước ra khỏi cổng, bạn tôi sẽ đón tôi tại sân bay.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. This is the first time they have experienced the wonderful feeling in space.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên họ được trải nghiệm cảm giác tuyệt vời khi được du hành trong không gian.
Câu trả lời là: They have never experienced the wonderful feeling in space before.
Tạm dịch: Trước đây họ chưa từng được trải nghiệm cảm giác tuyệt vời khi được du hành trong không gian.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. After I had finished the test, I went back home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, tôi đã về nhà.
Câu trả lời là: I had finished the test before I went back home.
Tạm dịch: Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra trước khi tôi về nhà.