Unit 4: For a Better Community - Pronunciation: /nd/, /ŋ/ và /nt/
1. Âm /nd/
a. Cách phát âm
Âm /nd/ là sự kết hợp hai âm /n/ và /d/
Âm /n/, để phát âm mở miệng tự nhiên và nâng đầu lưỡi chạm vào chân răng của răng cửa ở hàm trên sau đó hạn lưỡi và bật hơi trong miệng.
Âm /d/, để phát âm đặt lưỡi phía sau của hàm răng trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và kéo lưỡi xuống, chú ý phát ra tiếng.
Kết hợp cách phát âm của hai âm trên sẽ được cách phát âm âm /nd/
b. Ví dụ
Ground /ɡraʊnd/: mặt đất
Grind /ɡraɪnd/: nghiền vụn
2. Âm /ŋ/
a. Cách phát âm
Âm /ŋ/, để phát âm nâng phần sau của lưỡi chạm vào phần ngạc mềm phía trong miệng để chặn luồng khí, sau đó đẩy hơi trong qua mũi
b. Ví dụ
Interesting /ˈɪntrəstɪŋ/: thú vị
Growing /ˈɡrəʊɪŋ/: phát triển, tăng trưởng
3. Âm /nt/
a. Cách phát âm
Cách phát âm âm /n/ như phần hướng dẫn âm /nd/
Âm /n/ như hướng dẫn trong phần cách phát âm âm /nd/
Âm /t/, để phát âm đặt lưỡi phía sau của hàm răng trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và kéo lưỡi xuống, chú ý không phát ra tiếng.
Kết hợp cách phát âm của hai âm trên sẽ được cách phát âm âm /nt/
b. Ví dụ
Plant /plɑːnt/: thực vật
Ant /ænt/: con kiến
Vì sure có phần gạch chân đọc là phụ âm /ʃ/. Các từ còn lại có phần gạch chân đọc là phụ âm /s/
sick /sɪk/ (a): ốm đau, ốm yếu
second /ˈsekənd/ (a): thứ hai, thứ nhì
service /ˈsɜːvɪs/ (n): dịch vụ
sure /ʃʊə(r)/ (a): chắc chắn
Vì handicapped có phần gạch chân đọc là phụ âm /pt/. Các từ còn có phần gạch chân đọc là phụ âm /ɪd/
handicapped /ˈhændikæpt/(a):khuyết tật
interested /ˈɪntrəstɪd/ (a): quan tâm, thích thú
dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/(a): cống hiến, dâng hiến
excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): thú vị
Phần gạch chân trong ‘amend’ được đọc là /nd/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Phần gạch chân trong ‘something’ được đọc là /ŋ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nd/.
Phần gạch chân trong ‘trend’ được đọc là /nd/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Phần gạch chân trong ‘trend’ được đọc là /nd/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Phần gạch chân trong ‘runt’ được đọc là /nt/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋ/.
Phần gạch chân trong ‘avenge’ được đọc là /ndʒ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋ/.
Phần gạch chân trong ‘taunt’ được đọc là /nt/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nd/.
Phần gạch chân trong ‘synth’ được đọc là /nθ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Phần gạch chân trong ‘sand’ được đọc là /nd/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Vì hungry có phần gạch chân đọc là nguyên âm /ʌ/. Các từ còn có phần gạch chân đọc là nguyên âm / juː/
hungry /ˈhʌŋɡri/ (a): đói
community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
mutual /ˈmjuːtʃuəl/ (a): hai bên, lẫn nhau
student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh, sinh viên
Kiến thức: phát âm
Các từ đã cho lần lượt có cách phát âm là:
Balance- /ˈbæl.əns/
Chance- /tʃɑːns/
Narrow- /ˈnær.əʊ/
Passion- /ˈpæʃ.ən/
Như vậy từ chance có cách phát âm âm tiết "a" khác so với 3 từ còn lại
Kiến thức: phát âm
Các từ đã cho lần lượt có cách phát âm là
Length- /leŋθ/
Bang- /bæŋ/
Tangled- /ˈtæŋ.ɡəld/
Meaningful- /ˈmiː.nɪŋ.fəl/
Như vậy từ tangled có phát âm "ng" khác so với 3 từ còn lại.
Vì singer có chứa phụ âm /ŋ/ còn các từ còn lại không chứa phụ âm như đề bài yêu cầu.
tingle /ˈtɪŋɡl/ (n): sự ngứa ngáy
bungle /ˈbʌŋɡl/ (n): sự vụng về, cẩu thả
mangle /ˈmæŋɡl/ (n): máy cán lá, dệt.
singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sỹ
Phần gạch chân trong ‘thing’ được đọc là /ŋ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nd/.
Phần gạch chân trong ‘taunt’ được đọc là /nt/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋ/.