Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng
Advertisement (n): (mục) quảng cáo, (mục) rao vặt
Announcement (n): thông báo
Balance (v): làm cho cân bằng
By chance (np): tình cờ, ngẫu nhiên
Community (n): cộng đồng
Concerned (adj): lo lắng, quan tâm
Creative (adj): sáng tạo
Dedicated (adj): tận tâm, tận tụy
Development (n): sự phát triển
Disadvantaged (adj): thiệt thòi
Donate (v): cho, tặng
Employment (n): việc tuyển dụng
Excited (adj): phấn khởi, phấn khích
Facility (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị
Fortunate (adj): may mắn
Handicapped (adj): tàn tật, khuyết tật
Helpful (adj): hữu ích
Hopeless (adj): vô vọng
Interact (v): tương tác
Interested (adj): quan tâm, hứng thú
Interesting (adj): hay, thú vị
Invalid (n): người tàn tật, người khuyết tật
Leader (n): người đứng đầu, nhà lãnh đạo
Martyr (n): liệt sĩ
Meaningful (adj): có ý nghĩa
Narrow-minded (adj): nông cạn, cạn nghĩ, hẹp hòi
Non-profit (adj): phi lợi nhuận
Obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
Opportunity (n): cơ hội, dịp
Passionate (adj): say mê, đam mê
Patient (adj): kiên trì, kiên nhẫn
Position (n): vị trí, địa vị, chức vụ
Post (n): vị trí, địa vị, chức vụ
Priority (n): việc ưu tiên hàng đầu
Public (adj): công cộng
Remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
Running water (np): nước máy
Church: nhà thờ, nơi cha xứ giảng đạo
Deforestation: sự phá rừng
Opinion poll: điều tra ý kiến
generosity: sự hào phóng
Government: chính phủ
Queue: xếp hàng nối đuôi
Drawback: điểm yếu
"fortunate" – may mắn, thuận lợi. Chọn unlucky: không may – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
lucky (adj): may mắn
blessed (adj): an lành
unlucky (adj): không may
uncomfortable (adj): không thoải mái
Tạm dịch: Thật may cho du khách nước ngoài khi trời tạnh mưa.
Câu này chọn patient vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ đứng sau phó từ very. Các phương án đưa ra có patient có nghĩa là kiên nhẫn theo tính từ chứ không phải nghĩa bệnh nhân theo danh từ.
patience (n): tính kiên nhẫn, sự nhẫn nại
patiently (adv): có tính kiên nhẫn
painting (n): bức tranh
patient (adj): kiên nhẫn, nhẫn nại
Tạm dịch: Giáo viên rất kiên nhẫn với những học sinh tinh nghịch.
Blood donation: cuộc hiến máu.
War invalids: thương binh
Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
Band affiliation: dính líu tới các băng đảng
Entail: kéo theo
To win a scholarship: trúng học bổng
Assistance: hỗ trợ, giúp đỡ
Elder: người già
Wheelchair: xe lăn
"by chance" – tình cờ, ngẫu nhiên. Chọn accidentally: tình cờ – là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
accidentally (adv): tình cờ, ngẫu nhiên
purposefully (adv): có chủ đích
easily (adv): dễ dàng
immediately(adv): ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp được thầy giáo dạy toán cấp một của tôi tại sân bay.
Playground: sân chơi
Donation: Quyên góp
Non-profit: phi lợi nhuận.
Non-governmental organization: tổ chức phi chính phủ
To speak a language: nói một ngôn ngữ nào đó
Trombone: kèn đồng
Public servant: công bộc, viên chức nhà nước
Câu này chọn beneficial vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Trong câu này đề bài yêu cầu tìm một tính từ phù hợp cho văn cảnh vì xét theo loại từ đứng trước danh từ là tính từ nên beneficial có nghĩa là có lợi là phù hợp với câu đề bài cho.
benefit (n): lợi ích
beneficial (adj): có lợi/ có ích
beneficially (adv): có kết quả tốt
beneficiary (n): người được hưởng lợi
Tạm dịch: Họ cuối cùng cũng đi đến một thoả thuận có lợi cho cả hai bên.
Phương án cần điền là danh từ donation vì xác định loại từ đi sau mạo từ a/the là danh từ.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được một khoản quyên góp 50 triệu đồng từ một nhà tài trợ giấu tên vào ngày hôm qua.
To catch someone red-handed: bắt quả tang ai đó
Câu này chọn donation vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ đứng sau tính từ blood có nghĩa là hiến máu. Các phương án đưa ra có donation và donor là danh từ nhưng donor lại có nghĩa là người tham gia hiến máu chứ không phải chương trình hiến máu. Vì vậy, donation là phù hợp với yêu cầu đề bài.
donation (n): sự cho tặng, biếu
donor (n): người cho, người hiến tặng
donate (v): cho, tặng
donated (v-ed): cho tặng
Tạm dịch: Có một chương trình hiến máu mang tên "Tấm lòng nhân ái" diễn ra tại Hà Nội.
Medical record: Bệnh án
Robber: tên cướp
Kiến thức: The + adj = noun (1 tầng lớp trong xã hội)
The young: người trẻ
The needy: người nghèo
The rich: người giàu
The donor: người tài trợ
⇨It takes the volunteer team of three about 15 minutes to give out all 110 lunch meals to the needy, most of whom are elderly and homeless.
⇨Đội tình nguyện gồm 3 người mất khoảng 15 phút để phát tất cả 110 suất ăn trưa cho người nghèo, hầu hết là người già và người vô gia cư
Chips: bim bim.
Phương án cần điền là danh từ priority vì xác định loại từ đi sau tính từ top là danh từ.
Tạm dịch: Giáo dục có chất lượng nên trở thành một ưu tiên hàng đầu ở các nước đang phát triển.
Câu này chọn applications vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ số nhiều phù hợp cho văn cảnh. Đề bài đưa ra có hơn 3000 sinh viên đăng ký nộp đơn xin ứng tuyển việc làm, do đó applications ở dạng số nhiều là phù hợp chứ không phải chỉ có một đơn xin việc làm nên không thể dùng application.
aplication (n): đơn xin việc làm/ đơn ứng tuyển
apply (v): xin, thỉnh cầu
applications (pl. n): (nhiều) đơn xin việc làm/ đơn ứng tuyển
applicant (n): người xin việc/ người ứng tuyển
Tạm dịch: Chúng tôi đã tiếp nhận đơn xin việc làm từ hơn 3000 sinh viên.
Belief: niềm tin, thành kiến
Câu này chọn opportunities vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ số nhiều đứng sau tính từ tremendous. Các phương án đưa ra có phương án opportunities và chances đều là danh từ số nhiều chỉ nghĩa cơ hội, nhưng vì xét theo kết hợp từ với tremendous chỉ có opportunities là phù hợp với yêu cầu đề bài.
opportunity (n): cơ hội, thời cơ
opportunities (pl. n): nhiều cơ hội
chance (n): cơ hội, sự tình cờ
chances (pl. n): nhiều cơ hội
Tạm dịch: Có những cơ hội to lớn trong ngành nông nghiệp quốc gia bây giờ.
Orphanage: trại mồ côi
Communal house: đình làng
"drop out of" – rời đi, bỏ đi. Chọn attend: đi học/ dự học ở đâu đó – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
leave (v): rời đi
attend (v): đi học/ dự học
accept (v): chấp nhận
reject (v): bác bỏ/ từ chối
Tạm dịch: Nghiên cứu chỉ ra rằng những đứa trẻ có bố mẹ ly hôn thường dễ bỏ học.
Block: khu nhà, khu phố
Câu này chọn creativity vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ. Các phương án đưa ra có 3 danh từ và 1 tính từ nên có thể loại ngay tính từ đầu tiên, trong 3 danh từ còn lại thì creativity có nghĩa là sự sáng tạo là phù hợp với câu đề bài đưa ra.
creativity (n): sự sáng tạo
creative (a): sáng tạo
creator (n): nhà sáng tạo/ sáng chế
creature (n): sinh vật
Tạm dịch: Trong ngành quảng cáo thì sự sáng tạo quan trọng hơn là kỹ thuật.
Câu này chọn concerned vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ phù hợp cho văn cảnh, nên concerned có nghĩa là quan tâm/lo lắng là phù hợp. Hơn nữa, chủ ngữ trong câu là chúng tôi nên tính từ phải là có đuôi -ed thay vì -ing.
concern (n): sự quan tâm/ lo lắng
concerning (pre): về việc
concerned (a): quan tâm/ lo lắng
concerns (pl. n): sự quan tâm/ lo lắng
Tạm dịch: Sau hôn nhân đổ vỡ, chúng tôi lo lắng cho hạnh phúc của anh ấy.
Câu này chọn facilities vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều phù hợp. Dựa trên các phương án đưa ra thì facilities có nghĩa là cơ sở vật chất là phù hợp nhất.
facilities (pl. n): cơ sở vật chất
restaurants (pl. n): nhà hàng
gymnasiums (pl. n): phòng tập thể thao
saunas (pl. n): phòng tắm xông hơi
Tạm dịch: Nhà ga đường sắt đã bị chỉ trích vì thiếu các cơ sở vật chất dành cho người khuyết tật.
Câu này chọn non-profit vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ organization – tổ chức. Dựa trên các phương án đưa ra thì non-profit: phi lợi nhuận có nghĩa phù hợp nhất.
non-stop (a): không ngừng
non-profit (a): phi lợi nhuận
non-member (a): không phải là thành viên
non-existent (a): không tồn tại
Tạm dịch: Cô ấy đang vận hành một tổ chức phi lợi nhuận mà chăm lo cho khoảng 50 trẻ em cơ nhỡ.
Storm: cơn bão
Câu này chọn needy vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ đứng trước danh từ people. Các phương án đưa ra có wealthy và needy là tính từ nhưng wealthy lại có nghĩa là giàu có. Vì vậy, đáp needy nghèo túng là phù hợp với yêu cầu đề bài.
wealthy (a): giàu có
martyr (n): liệt sỹ
needy (v): nghèo khó
addict (n): người nghiện ngập
Tạm dịch: Các thành viên hội Chữ thập đỏ đi thu gom thức ăn từ những nhà hàng địa phương để giúp đỡ những người khốn khó.
Hospital: bệnh viện
Renovate: tu sửa, nâng cấp
Assignment: bài tập
"public" – chung, công cộng. Chọn private: riêng/ cá nhân – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
open (adj)/(v): mở
private (adj): riêng/ cá nhân
secret (adj)/(n): mật, kín đáo
popular (adj): phổ biến
Tạm dịch: Thư viện công cộng hiện nay đang đóng cửa để xây dựng lại.
Câu này chọn passion vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ. Trong các phương án thì passion có loại từ phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phải là danh từ.
passion (n): đam mê, khát vọng
passionate (adj): nồng nhiệt, thiết tha
passionately (adv): nồng nhiệt, thiết tha
pass (v): vượt qua
Tạm dịch: Anh ta rời bỏ công việc để theo đuổi đam mê của đời mình cho hội hoạ.
Cross the street: băng qua phố
Kiến thức: từ vựng
Handicapped(n): người tàn tật
Narrow- minded(adj): thiển cận, đầu óc hẹp hòi
Creative(adj): sáng tạo
Fortunate(adj): may mắn, tốt số
⇨Yaya is not willing to listen to new ideas or the options of others. So, people think she is a narrow- minded person.
⇨Yaya không sẵn sàng lắng nghe những ý tưởng mới hoặc lựachọn của người khác. Vì vậy, mọi người nghĩ cô ấy là một người thiển cận
To raise money: quyên tiền
Phương án cần điền là tính từ boring vì xác định loại từ đứng trước danh từ là tính từ.
Tạm dịch: Anh ta là một người tẻ nhạt/ nhàm chán. Tôi không muốn nói chuyện với anh ta.
Market: chợ
Câu này chọn voluntary vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ activities – hoạt động. Dựa trên các phương án đưa ra thì voluntary có nghĩa là tình nguyện là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ sự bắt buộc và tự do không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
free (a): tự do
voluntary (a): tình nguyện
compulsory (a): bắt buộc
mandatory (a): bắt buộc
Tạm dịch: Chính phủ khuyến khích người dân đăng ký những hoạt động tình nguyện trong tháng Thanh niên.
Câu này chọn remote vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ. Dựa trên các phương án đưa ra thì remote có nghĩa phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều nói về thành phố, ngoại ô và thủ đô không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
remote (a): xa xôi, hẻo lánh
urban (a): thuộc về thành phố
suburban (a): thuộc ngoại ô
metropolitan (a): thuộc thủ đô
Tạm dịch: Các bộ tộc đang sống ở khu vực hẻo lánh trong khu rừng nhiệt đới Amazon.
Câu này chọn dedicate vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một động từ nguyên thể phù hợp vì đứng sau want to.
dedication (n): sự cống hiến/ dâng hiến
dedicating (v-ing): cống hiến, dâng hiến
dedicated (v-ed): cống hiến, dâng hiến
dedicate (v): cống hiến, dâng hiến
Tạm dịch: Tôi muốn dành tặng giải thưởng này cho thầy giáo dạy nhạc đầu tiên của tôi, Ben Gould.
Librarian: thủ thư thư viện
Plow: cày
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới