ĐẢO NGỮ VỚI No sooner …… than; Hardly/Barely/Scarcely…… when/before…….. (Vừa mới ….. thì…….)
1) No sooner had S PP/V3 than clause (QKĐ)
2) Hardly/Barely/Scarcely had S PP/V3 when/before clause (QKĐ)
I had no sooner arrived home than the phone rang.
=> No sooner had I arrived home than the phone rang.
I had hardly arrived home when/before the phone rang.
=> Hardly had I arrived home when/before the phone rang.
Đội bóng chuyền biết rằng họ đã thua trận đấu. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau ngay sau đó.
(1) Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ thua họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
(2) Ngay khi đổi bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau học biết rằng họ đã thua.
(3) Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau đội bóng rổ biết rằng họ đã thua.
(4) Không chỉ đội bóng rổ thua trận đấu mà họ còn đổ lỗi cho nhau.
Cấu trúc ngay khi…thì…:
Hardly had S Ved/ V3 when S+ quá khứ đơn
= No sooner had S + Ved/ V3 than S + quá khứ đơn
Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm dự án tiếp theo ngay lập tức.
(1) Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án tiếp theo.
(2) Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án, họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo.
(3) Ngay khi họ hoàn thành một dự án họ bắt đầu làm dự án tiếp theo.
(4) Mãi cho đến khi họ bắt đầu làm dự án tiếp theo thì họ mới hoàn thành một dự án.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới