Thứ tự của tính từ
Thứ tự của tính từ được sắp xếp như sau:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + N
1. Opinion: nice, awesome, lovely…
2. Size: big, small, heavy…
3. Age: old, new, young, ancient…
4. Shape: round, square, oval…
5. Color: green, red, blue, black…
6. Origin: Swiss, Italian, English…
7. Material: woolly, cotton, plastic...
8. Purpose: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)…
Trật từ tính từ: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân- Size kích cỡ-Age cũ/mới- Shape hình dáng - Color màu sắc- Origin nguồn gốc- Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.
Good - best là tính từ chỉ ý kiến đánh giá nên đứng đầu, và có cụm the best.
Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted - chỉ vị giác.
Dịch nghĩa: Jane chỉ làm bánh với loại bơ nhạt Đan Mạch tốt nhất.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Cô ấy vừa mua một chiếc bánh ngọt Pháp màu trắng hình vuông từ tiệm bánh kế bên.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Cô ấy đã mua 2 khung tranh bằng gỗ đẹp.
Thứ tự của tính tự trước danh từ: Công thức chung: Opsascomp
[Opinion + Facts] Op = Opinion [beautiful, lovely, ugly,…]
S1 = Size [big, small,…]
A = Age [modern, old, ancient,…]
S2 = Shape [oval, square, round,…]
C = color [red, blue, green,…]
O = Origin [American, Italian, Japanese,…]
M = Material [metal, gold, silver,…]
P = purpose [washing, running, dining,…]
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua một vài cái cốc có nguồn gốc ở Đức rất cổ để trang trí phòng khách.
Ta có cách sắp xếp chuỗi Adj theo thứ tự: Opinion- Size- Shape- Age- Color- Origin- Material- Purpose
=> nice- new- Italian
Dịch nghĩa: Thứ duy nhất anh ta mua trong chuyến đi là một chiếc đồng hồ đẹp và mới của Ý.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Anh ấy đã hứa tặng tôi một con động vật, và cuối cùng, anh ấy đã gửi tôi một con mèo đen béo đáng yêu.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Hãy đưa cho tôi cái xô xanh nhựa cũ đó.
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Ý kiến nhận xét (funny) => màu sắc (red) => chất liệu (plastic)
Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP: opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Chúng tôi đã mua vài chiếc cốc cổ dễ thương có nguồn gốc từ Đức.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Ngày hôm qua mẹ của tôi đã mua vài chiếc mũ bằng cotton đẹp của Ý.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Tất cả các cô gái đều yêu đội trưởng đội bóng rổ mới đẹp trai người Mĩ.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP: opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Trong câu này, pretty là tính từ chỉ quan điểm (Op), white là tính từ chỉ màu sắc (C) và silk là tính từ chỉ chất liệu (M)
Dịch: Cô gái cầm hoa "phù dâu" đã mặc một chiếc váy lụa màu trắng xinh đẹp tại lễ cưới tối qua.
Áp dụng công thức OpSACOMP => Chọn: an interesting old French
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Anna có một gương mặt tròn nhỏ hồng hào.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Ta có: big (size), modern (age), brick (material)
Dịch: Người đàn ông nghèo khổ đó đã từng sống ở trong một ngôi nhà bằng gạch hiện đại và to lớn.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Bố tôi thích đọc sách. Vì vậy tôi đã mua một quyển sách tiếng Anh cổ thú vị cho ông khi ở châu Âu.
Vị trí tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – quan điểm (lovely: dễ thương) + Size – kích cỡ (long: dài) + Color – màu sắc (pink: hồng) + Material – chất liệu (silk: lụa) + N
Tạm dịch: Cái đầm lụa hồng dài đáng yêu mà bạn trai bạn tặng bạn đâu?
Thứ tự tính từ: old (age) - black (color) - Japanese (origin)
Dịch: Paul vừa mới bán chiếc xe Nhật cũ màu đen của anh ấy và có ý định mua một chiếc mới.
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ: Age – tuổi tác (new: mới) + Color – màu sắc (blue: xanh lam) + Origin – xuất xứ (German: Đức) + N
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã tặng tôi một chiếc xe màu xanh mới của Đức.
Thứ tự sắp xếp tính từ: OSASCOMP : opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
Dịch: Anh ấy đã nhận được rất nhiều tem bưu chính Úc quý giá.
Giải thích: Trật từ tính từ Opinion ý kiến - Size kích cỡ- Age cũ/ mới/ tuổi- Shape hình dáng - Color màu - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng
Beautiful là từ chỉ cảm nhận cùa người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc Age, Swiss thuộc Origin.
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp.
Thứ tự các tính từ trong một câu: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
-> chọn 'nice brown wooden'
Dịch: Jane thực sự thích hộp trang sức bằng gỗ màu nâu đẹp đẽ mà bố mẹ cô ấy đã tặng cô ấy làm quà sinh nhật.
Trật từ cùa tính từ trước danh từ: Determiners => Cardinal adjectives => Opinion (how good?) => Size (how big?) => Quality => Age (how old?) => Shape => Colour => Origin (where from?) => Material (made of) => Type (what kind?) => Purpose (what for)
Một số lưu ý:
-Tỉnh từ chi kích thước và chiều dài thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng)
-Tinh từ chỉ thứ tự đứng trước tinh từ chỉ số lượng
-Nếu các tinh từ cùng loại, tính từ ngắn thường được đứng trước.
-Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and: a red, white and blue flag.
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăn len màu đen mới.
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – nhận định (interesting: thú vị) + Age – tuổi tác (old: cũ) + Origin – xuất xứ (American: Mỹ) + N
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử nước Mỹ cũ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.