MỤC LỤC
Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng $\Large{{\lambda }_{1}}=500$ nm và $\Large{{\lambda }_{2}}=300$ nm. Số vạch sáng quan sát được bằng mắt thường trên đoạn AB=14,2 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là:
Lời giải chi tiết:
+ Khoảng vân giao thoa của hai bức xạ $\Large{{i}_{1}}=\dfrac{D{{\lambda }_{1}}}{a}=\dfrac{2.0,{{5.10}^{-6}}}{{{1.10}^{-3}}}=1$mm, $\Large{{i}_{2}}=\dfrac{D{{\lambda }_{2}}}{a}=\dfrac{2.0,{{3.10}^{-6}}}{{{1.10}^{-3}}}=0,6$mm
→ Số vị trí cho vân sáng ứng với các bức xạ lần lượt là $\Large{{N}_{{{S}_{1}}}}=2\left[ \dfrac{L}{2{{i}_{1}}} \right]+1=2\left[ \frac{14,2}{2.1} \right]+1=15$
; $\Large{{N}_{{{S}_{2}}}}=2\left[ \dfrac{L}{2{{i}_{2}}} \right]+1=2\left[ \dfrac{14,2}{2.0,6} \right]+1=23$
Vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai hệ vân $\Large \dfrac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\dfrac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\dfrac{3}{5}$→ trên đoạn AB có các vị trí trùng nhau tương ứng
K1 |
3 |
6 |
K2 |
5 |
10 |
Mỗi vị trí trùng ta tính là một vân sáng, có tất cả 5 vị trí trùng – tính cả vân trung tâm → số vạch sáng quan sát được là N= 15 + 23 – 5 = 33
→ Đáp án C
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới