Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu (O;R), là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Nếu A nằm trên đường tròn (O;R) thì OA=R
Nếu A nằm trong đường tròn (O;R) thì OA<R
Nếu A nằm ngoài đường tròn (O;R) thì OA>R.
Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
Tâm O của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.
Đường tròn là hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng: tâm đối xứng là tâm đường tròn, trục đối xứng là bất kỳ đường kính nào.
Do ˆA=600⇒ΔABD;ΔCBD là 2 tam giác đều ⇒OB=OD=5cm
Ta có OE;OH là 2 đường trung bình trong tam giác ABD nên OE=OH=AB2=5cm
Ta có OF;OG là 2 đường trung bình trong tam giác CBD nên OF=OG=BC2=5cm
Vậy sáu điểm E,B,F,G,D,H thuộc cùng một đường tròn tâm O bán kính R=5cm
Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Ta có: IA=IB=IC=ID (tính chất của hình vuông)
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn. Tâm của đường tròn là I.
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC ta có:
AC2=AB2+BC2=82+82=2.64⇒AC=8√2cm⇒IA=AC2=4√2cm
Vì tam giác ABC vuông tại A nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền BC , bán kính là R=BC2 .
Theo định lý Pytago ta có BC=√AC2+AB2=25 nên bán kính R=252 .
Ta có
D∈(O;BC2)⇒^BDC=900E∈(O;BC2)⇒^BEC=900
Khi đó K là trực tâm tam giác ABC
Khi đó số khẳng định đúng, trong các khẳng định sau là
I) Nếu BC là đường kính của đường tròn thì ^BAC=900
II) Nếu AB=AC thì AO vuông góc với BC.
III) Nếu tam giác ABC không vuông thì điểm O nằm bên trong tam giác đó.
Khẳng định (I) đúng
Ta có O thuộc đường trung trực của BC nên nếu AB=AC thì đường trung trực của BC sẽ qua A ⇒OA⊥BC
Khẳng định (III) là sai. Do tam giác ABC nếu có 1 góc tù thì O nằm ngoài tam giác ABC
Gọi I là trung điểm của BC .
Xét tam giác BEC vuông tại E có EI=IB=IC=BC2 (vì EI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Xét tam giác BDC vuông tại D có DI=IB=IC=BC2 (vì DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Từ đó ta có ID=IE=IB=IC=BC2 nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DEBC và bán kính R=BC2 .
I. Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung
II. Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt
III.Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
I. Đúng
II. Sai vì hai đường tròn có ba điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau
III. Sai vì tam giác vuông có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên cạnh huyền, tam giác tù giao điểm của ba đường trung trực nằm ngoài tam giác.
Gọi I là giao hai đường chéo, ta có IA=IB=IC=ID (vì BD=AC và I là trung điểm mỗi đường)
Nên bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính R=AC2
Theo định lý Pytago trong tam giác vuông ABC ta có AC=√AB2+BC2=√82+62=10 nên R=AC2=102=5cm .
Vậy bán kính cần tìm là R=5cm .
Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta có:
IA=IB=IC=ID (tính chất hình chữ nhật)
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn bán kính AC2
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có:
AC2=AB2+BC2=42+32=52⇒AC=5⇒IA=52
Vì qua ba điểm không thẳng hàng xác định được duy nhất một đường tròn. Nên khẳng định qua ba điểm không thẳng hàng, xác định được vô số đường tròn là khẳng định SAI.
Gọi O là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD . Khi đó theo tính chất của hình vuông ta có OA=OB=OC=OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD , bán kính R=OA=AC2 .
Xét tam giác ABC vuông cân tại B ta có AC2=AB2+BC2⇒AC=a√2⇒R=a√22
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh a là giao điểm hai đường chéo, bán kính là R=a√22 .
+ Ta có ΔDCN=ΔCMB (c – g – c)
⇒^CDN=^ECN nên ^CNE+^ECN=^CNE+^CDN=90∘ suy ra ^CEN=90∘⇒CM⊥DN
+ Gọi I là trung điểm của DM .
Xét tam giác vuông ADM ta có AI=ID=IM=DM2 .
Xét tam giác vuông DEM ta có EI=ID=IM=DM2 .
Nên EI=ID=IM=IA=DM2 .
Do đó bốn điểm A,D,E,M cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính DM2 .
Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
Kẻ AH⊥BC . Ta có: O∈AH
Trong tam giác vuông ABH , ta có: AH=AB.sinˆC=3.sin600=3√32
Vì tam giác ABC đều nên AH là đường cao cũng đồng thời là trung tuyến nên:
OA=23AH=23⋅3√32=√3
Ta có OA=√(−2)2+(−3)2=√13>R=3 ; khi đó điểm A nằm bên ngoài đường tròn.
Ta có OB=√(2)2+(−√5)2=3=R ; khi đó điểm B nằm bên trên đường tròn.
D là trung điểm BC
Xét hai tam giác vuông BNC và BMC có ND,MD là hai đường trung tuyến.
⇒DN=DB=DC=DM=BC2 nên bốn điểm B,N,M,C cùng thuộc đường tròn tâm D bán kính BC2 .
Từ câu trước ta có bốn điểm A,B,D,C cùng thuộc đường tròn đường kính AD suy ra ta cần tính độ dài AD .
Vì BC=6cm⇒BH=3cm . Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHB ta được AB=√AH2+BH2=√42+32=5 .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABD ta có AB2=AH.AD⇒AD=AB2AH=524=6,25 .
Vậy đường kính cần tìm là 6,25cm .
Vì tâm chúng nằm trên trung trực của của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
Ta có ΔABC cân tại A có đường cao AH nên AH cũng là đường phân giác ⇒^CAD=^DAB .
Suy ra ΔACD=ΔABD (c – g – c) nên ^ABD=^ACD=90∘ và CD=DB .
Lấy I là trung điểm AD .
Xét hai tam giác vuông ABD và ACD có IA=ID=IB=IC=AD2 .
Nên I là điểm cách đều A,B,D,C hay A,B,D,C cùng nằm trên đường tròn tâm I đường kính AD .
Xét ΔBNC có CN⊥AB mà D là trung điểm của BC nên DN=DC=DB(1) .
Xét ΔBMC có BM⊥AC mà D là trung điểm của BC nên BD=DM=DC(2) .
Từ (1) và (2) nên ta có BD=DC=DM=DN
Vậy 4 điểm B,C,M,N cùng thuộc đường tròn tâm D đường kính BC .
OA=√2<2 nên điểm O nằm trong (A;2)
AB=2 nên điểm B nằm trên (A;2)
AD=2 nên điểm D nằm trên (A;2)
AC=2√2>2 nên điểm C nằm ngoài (A;2)
Gọi I là giao hai đường chéo, ta có IA=IB=IC=ID (vì BD=AC và I là trung điểm mỗi đường)
Nên bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính R=AC2
Theo định lý Pytago trong tam giác vuông ABC ta có AC=√AB2+BC2=13 nên R=AC2=6,5cm .
Vậy bán kính cần tìm là R=6,5cm .
Ta có OA=√(−3−0)2+(−4−0)2=5>3=R nên A nằm bên ngoài đường tròn tâm O bán kính R=3 .
Gọi O là giao hai đường chéo của hình vuông ABCD . Khi đó theo tính chất của hình vuông ta có OA=OB=OC=OD nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD , bán kính R=OA=AC2 .
Xét tam giác ABC vuông cân tại B ta có AC2=AB2+BC2=32+32=18⇒AC=3√2⇒R=3√22
Vậy R=3√22 .
Ta có OA=√(−1−0)2+(−1−0)2=√2<2=R nên A nằm trong đường tròn tâm O bán kính R=2 .
Vì tam giác ABC vuông tại A nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền BC , bán kính là R=BC2 .
Theo định lý Pytago ta có BC=√AC2+AB2=13 nên bán kính R=132 .
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới