Lượng từ đi với danh từ đếm được
* Many:
- Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều. Có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu.
- Many: dùng với danh từ số nhiều đếm được.
VD: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).
Lưu ý: Chúng ta thường dùng “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều.
* Few/ A few:
- A few: không nhiều nhưng đủ dùng
- Few: gần như không có gì.
Few/ A few + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
VD: The house is small. However, there are a few rooms for my family.
(Căn nhà tuy nhỏ. Tuy nhiên, có đủ phòng cho gia đình tôi).
The house is small. So there are few rooms for my family.
(Căn nhà nhỏ. Vì vậy gần như không đủ phòng cho gia đình tôi).
* Each/Every
- Dùng với các danh từ đếm được số ít
VD: Each ticket costs 200,000 VND.
- Dùng “every” với các từ: “almost, virtually, nearly” để bao hàm cả nhóm đối tượng
VD: Almost every visitor was surprised at the scenery.
- Dùng “every” với danh từ số nhiều khi nói về một thời hạn cụ thể.
VD: We should have a medical check every six months.
* Another
- Dùng với danh từ đếm được số ít
VD: Can you give me another cup of coffee?
- Dùng với các cụm từ chỉ khoảng cách/thời gian/tiền bạc.
VD: It’ll cost another $10 to get it.
- one another: lẫn nhau (3 người trở lên)
- each other: lẫn nhau (giữa 2 người)
* Several
VD: I've checked it several times. ( Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.)
Many + N (đếm được): nhiều …..
Much / A little / Little + N (không đếm được)
Vậy câu trả lời là "Many"
Tạm dịch: Nhiều cửa hàng trong trung tâm thành phố đóng cửa lúc 5.30.
Many + danh từ đếm được số nhiều: loại.
Several sau đó cần danh từ số nhiều: loại.
Every thường được dùng với danh từ đếm được ở dạng số ít. Vậy câu trả lời của câu này là "every".
Tạm dịch: Mỗi học sinh được tặng 4 tấm vé cho buổi biểu diễn.
Trong câu xác định có từ "too" thì phải dùng "much" hoặc "many", không được dùng a lot of, lots of, plenty of.
Many + danh từ đếm được.
Much + danh từ không đếm được
Mistakes: lỗi sai – là danh từ có thể đếm được nên câu trả lời chính xác là "many.
Dịch: Có quá nhiều lỗi sai trong bài viết của bạn.
Chickens là danh từ số nhiều đếm được
Much + danh từ không đếm được.
Sửa: so much - > so many vì many + danh từ số nhiều đếm được.
Vậy câu trả lời là "so much."
Tạm dịch: Có nhiều gà trong vườn đến nỗi mà tôi không thể đếm hết được.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới