Các dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi
1. Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.
VD: Tom seldom goes to church, does he?
No salt is allowed, is it?
Lan and Nam have hardly seen each other, have they?
2. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.
VD: Neither of them complained, did they?
Someone tasted my coffee, didn’t they?
3. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, câu hỏi đuôi phải có IT
VD: Nothing is impossible, is it?
Everything will be alright, won’t it?
That was a difficult question, wasn’t it?
4. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S
VD: They used to travel so much, didn’t they?
5. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S
VD: I had better tell him the truth, hadn’t I?
6. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S
VD: She would rather go now, wouldn’t she?
7. Mệnh đề trước dấu phẩy là I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I
VD: I wish to study English, may I ?
8. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
VD: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
9. Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one
VD: One can be one’s master, can’t you/one?
10. ‘Let’ đứng đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
* Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
- Let’s go out, shall we?
* Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
VD: Let us use the telephone, will you?
Let me have some drinks, will you?
* Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Let me help you do it, may I ?
11. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
VD: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Jean can do it, can she?
Với câu có dạng I am…, câu hỏi đuôi là aren’t I? (Nhưng nếu là I am not... thì câu hỏi đuôi là am I?)
Câu trả lời là am I, sửa thành aren’t I.
Tạm dịch: Tôi nên có mặt ở đó đúng giờ, đúng chứ?
Khi thấy would rather/‘d rather, ta dùng trợ động từ would để lập câu hỏi đuôi.
Câu trả lời là hadn’t he, sửa thành wouldn’t he.
Tạm dịch: Vinh thích nghe các chương trình tiếng Anh trên đài hơn, đúng không?
Khi thấy had better/‘d better, dùng trợ động từ had để lập câu hỏi đuôi.
Câu trả lời là did he, sửa thành hadn't he.
Tạm dịch: Anh ấy nên đến thăm ông bà thì hơn, đúng không?
Đáp án: isn’t it
Động từ chính trong câu là ‘is not’ (phủ định), chủ ngữ ‘Staying in bed’ (tương ứng với ‘it’) vì vậy câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định ‘is it’
Dịch câu: Nằm trên giường cả ngày không tốt cho sức khỏe, phải không?
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới