Grammar: Hiện tại hoàn thành; Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

Grammar: Hiện tại hoàn thành; Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Hiện tại hoàn thành; Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

Lý thuyết về Grammar: Hiện tại hoàn thành; Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

Grammar: Hiện tại hoàn thành; Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

1. Hiện tại hoàn thành

a. Cách dùng

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
  • Đưa ra thông tin mới hoặc thông báo về việc xảy ra gần đây

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + have/ has + V past participle
  • Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t  + V past participle
  • Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V past participle ?

c. Dấu hiệu nhận biết

  • just, recently, lately; already; before; ever; never; for + quãng thời gian; since + mốc/điểm thời gian; yet (dùng trong câu phủ định); so far = until now = up to now = up to the present
  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.

2. Hình thức so sánh hơn nhất của các tính từ dài

a. Hình thức so sánh hơn của các tính từ dài

  • Chúng ta sử dụng more + tính từ từ 2 âm tiết trở nên
  • Ví dụ: more modern, more serious, more comfortable, more beautiful, …
  • Chúng ta cũng thường sử dụng more với các trạng từ kết thúc với -ly (more slowly, more seriously, more quietly, more carefully,...),nhưng chúng ta nói earlier (không phải more early); thường diễn đạt là more often

b. Hình thức so sánh nhất của các tính từ dài

  • The most + tính từ dài
  • Ví dụ: the most famous footballer, the most successful businessman, ...

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Old City is ______ part of Stockholm.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

old” là tính từ ngắn => so sánh nhất là “the oldest” hoặc “the eldest

Ta chỉ dùng “elder/ the eldest” khi nói về tuổi đời của con người, trong câu này nói về tuổi (thời gian) của sự vật “The Old City” => loại “eldest”.

Tạm dịch: “The Old City” là thành phố lâu đời nhất ở Stockholm.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Sydney Opera House _______ to the public since 1973.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có “since” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.

Sydney Opera House” là chủ ngữ số ít => ta chia động từ “has opened

Tạm dịch: Nhà hát Sydney đã mở cửa đón công chúng kể từ năm 1973.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ you ever ______ a real tiger?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu hỏi chia ở thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + S + PII?

Động từ “see” có phân từ II là “seen” => Have you seen…

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy con hổ ngoài đời thật chưa?

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom loves London and he ______ the city twice.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

twice: hai lần

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về kinh nghiệm đã từng trải qua.

Tạm dịch: Tom yêu Luân Đôn và anh ấy đã đến thành phố đó hai lần.