Grammar: Dùng động từ to be và to have để miêu tả; Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

Grammar: Dùng động từ to be và to have để miêu tả; Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Dùng động từ to be và to have để miêu tả; Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

Lý thuyết về Grammar: Dùng động từ to be và to have để miêu tả; Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

Grammar: Dùng động từ to be và to have để miêu tả; Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

1. Động từ to be và have to để miêu tả

a. Động từ to be

  • Công thức:

    • Dạng khẳng định: S + am/ is/ are + tính từ
    • Dạng phủ định: S + amn’t/ isn’t/ aren’t + tính từ

    • Dạng nghi vấn: To be + S + tính từ?

  • Chú ý:  Sử dụng đúng động từ to be với danh từ trước đó.

  • Ví dụ:

    • She is intelligent.

    • Those cars are expensive.

b. Động từ have

  • Công thức
    • Dạng khẳng định: S + have/ has + tính từ + danh từ
    • Dạng phủ định: S + haven’t/ hasn’t + tính từ + danh từ
    • Dạng nghi vấn: Have/ Has + S + tính từ + danh từ?
  • Chú ý:  Sử dụng đúng động have/ has với danh từ trước đó.
  • Ví dụ:

    • We have black hair

    • She has blonde hair

2. Thời hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai

  • Cách dùng: Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • Công thức:
    • Câu khẳng định:

I + amn’t (am not) + Ving

He/she/ it + isn’t (is not) + Ving

We/you/they +aren’t (are not) + Ving

  • Câu phủ định:

I + am + Ving

He/she/ it + is + Ving

We/you/they +are + Ving

  • Câu nghi vấn:
    • Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + Ving? -> Yes (No), S + am/is/are (not)
    • Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- +am/ is/ are +S +Ving?
    • Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow, this evening/ morning/ afternoon/ …, tonight, ....

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. James ______ blond hair, and big blue eyes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng have + danh từ để miêu tả. Chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên have chuyển thành has.

Tạm dịch: James có mái tóc vàng và đôi mắt xanh to.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My best friend ______ kind. She writes poems for me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng be + tính từ để miêu tả. Chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên be chuyển thành is.

Tạm dịch: Bạn thân của tôi rất tốt. Cô ấy viết thơ cho tôi.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My dog ______ friendly. He is always beside me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng be + tính từ để miêu tả. Chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên be chuyển thành is.

Tạm dịch: Con chó của tôi rất thân thiện. Nó luôn bên cạnh tôi.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My baby brother ______ chubby cheeks. He is so cute.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng have + danh từ để miêu tả. Chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên have chuyển thành has.

Tạm dịch: Em trai tôi có đôi má phúng phính. Thằng bé rất dễ thương.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Duong ______ a round face and short curly hair.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng have + danh từ để miêu tả. Chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên ta dùng “has”.

Dịch: Dương có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn, xoăn.