Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless

Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless

Lý thuyết về Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless

Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless

1. Từ nối although, despite/ in spite of

  • Các từ nối although, despite/ in spite of chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một một câu.

  • Công thức

    • Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2.
    • Mệnh đề 1 despite/ in spite of + danh từ/ động từ dạng ‘-ing’/ đại từ (this/ that/ what,…)
    • Mệnh đề 1 despite/ in spite of + the fact that + mệnh đề 2

Chú ý: Although, despite, in spite of đều có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.

  • Ví dụ: Although he isn’t good actor, he has a huge amount of fan.

Despite the heavy rain, I still went to class on time.

2. Từ nối however và nevertheless

  • Chúng ta sử dụng however và nevertheless để diễn đạt sự tương phản giữa hai câu.
  • Chú ý: chúng ta thường sử dụng dấu phẩy sau các từ đó (However, … Nevertheless, …)
  • Công thức: However,/ Nevertheless, + mệnh đề.
  • Ví dụ: This film was invested millions of dollars. However, it wasn’t as successful as expected.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The cats _______ the mouse around the yard.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Cats" là chủ ngữ số nhiều nên ta chọn động từ to be là "are"

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The meal is big _______ the kid ate it all.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng "however" để thể hiện hành động sau diễn ra không theo hệ quả hành động trước

Dịch câu: Bữa ăn đó thật lớn, tuy nhiên bọn trẻ đã ăn hết.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I was hungry, _______ I only ate half the burger.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng "however" để thể hiện hành động sau diễn ra không theo hệ quả hành động trước

Dịch câu: Tôi đói, tuy nhiên tôi chỉ ăn nửa chiếc bánh kẹp thôi.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My mom buys ice-cream for my brother _______ him breaking the vase last week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Despite đi trước V-ing hoặc (cụm) danh từ.

Dịch câu: Mẹ tôi mua kem cho em trai tôi mặc dù nó đã làm vỡ lọ hoa vào tuần trước. 

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The film is boring _______ the audience leaves early.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng từ "so" để diễn tả quan hệ nguyên nhân – kết quả

Dịch câu: Bộ phim buồn chán nên các khán giả ra về sớm.