Grammar: Từ nối although, despite/ in spite of, however, và nevertheless
1. Từ nối although, despite/ in spite of
Các từ nối although, despite/ in spite of chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một một câu.
Công thức
Chú ý: Although, despite, in spite of đều có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
Ví dụ: Although he isn’t good actor, he has a huge amount of fan.
Despite the heavy rain, I still went to class on time.
2. Từ nối however và nevertheless
"Cats" là chủ ngữ số nhiều nên ta chọn động từ to be là "are"
Dùng "however" để thể hiện hành động sau diễn ra không theo hệ quả hành động trước
Dịch câu: Bữa ăn đó thật lớn, tuy nhiên bọn trẻ đã ăn hết.
Dùng "however" để thể hiện hành động sau diễn ra không theo hệ quả hành động trước
Dịch câu: Tôi đói, tuy nhiên tôi chỉ ăn nửa chiếc bánh kẹp thôi.
Despite đi trước V-ing hoặc (cụm) danh từ.
Dịch câu: Mẹ tôi mua kem cho em trai tôi mặc dù nó đã làm vỡ lọ hoa vào tuần trước.
Dùng từ "so" để diễn tả quan hệ nguyên nhân – kết quả
Dịch câu: Bộ phim buồn chán nên các khán giả ra về sớm.