1. Đa thức một biến
- Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
Ví dụ: $A={{x}^{2}}-1;\,\,\,B=\dfrac{2}{3}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+4$ là các đa thức một biến.
- Mỗi số được coi là đa thức một biến.
2. Sắp xếp một đa thức.
Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
Ví dụ: Đa thức $P(x)=2{{x}^{2}}+\dfrac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{3}}+2-4x$
Sắp xếp theo lũy thừa giảm: $P(x)=\dfrac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-4x+2$.
Sắp xếp theo lũy thừa tăng: $P(x)=2-4x+2{{x}^{2}}-3{{x}^{3}}+\dfrac{1}{2}{{x}^{4}}$.
3. Hệ số
Xét đa thức $P(x)=\dfrac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-4x+2$.
Ta nói: $\dfrac{1}{2}$ là hệ số của lũy thừa bậc $4;-3$ là hệ số của lũy thừa bậc $3;2$ là hệ số của lũy thừa bậc $2;-4$ là hệ số của lũy thừa bậc $1;2$là hệ số của lũy thừa bậc 0 (gọi là hệ số tự do). Vì $P\left( x \right)$ có bậc bằng 4 nên hệ số của ${{x}^{4}}$ gọi là hệ số cao nhất.
Ta có: $ Q\left( 5 \right)={{5.5}^{14}}-7.5-{{5}^{15}}+2={{5}^{15}}-35-{{5}^{15}}+2=-33. $
Ta có $ M\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2{{x}^{4}}-{{x}^{2}}-{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}+1-3{{x}^{3}}=1+{{x}^{2}}+{{x}^{4}} $ .
Ta có $ 4{{x}^{2}}-5x+9+3{{x}^{2}}-x=7{{x}^{2}}-6x+9 $ .
Nếu $ a\ne 0 $ thì $ M\left( x \right) $ có bậc là 4; nếu $ a=0 $ thì $ M\left( x \right) $ có bậc là 2.
Ta có $ M\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2{{x}^{4}}-{{x}^{2}}-{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}+1-3{{x}^{3}}={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1~ $
Khi đó $ M\left( -1 \right)=3 $ .
Hệ số tự do của đa thức: $ -0,2+3x-7{{x}^{3}}+5{{x}^{2}}+7{{x}^{3}} $ là $ -0,2. $
$ \begin{array}{l} -6{{x}^{3}}+5x-1+2{{x}^{2}}+6{{x}^{3}}-2x+5{{x}^{2}} \\ =7{{x}^{2}}+3x-1. \end{array} $
Hệ số cao nhất của đa thức là 7.
$ \begin{array}{l} 2-9{{x}^{2}}+4{{x}^{5}}-3{{x}^{3}}+x-4{{x}^{5}} =-3{{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+x+2. \end{array} $
Bậc của đa thức là 3.
$ P\left( -1 \right)=a.\left( -1 \right)+2=-2\Rightarrow -a+2=-2\Rightarrow a=4. $
Ta có $ M\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2{{x}^{4}}-{{x}^{2}}-{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-{{x}^{4}}+1-3{{x}^{3}}={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1~ $ .
Vì $ {{x}^{4}} $ và $ {{x}^{2}} > 0 $ với $ \forall x $ nên $ {{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1 > 0 $ với $ \forall x $ .
$ \begin{array}{l} 1-6{{x}^{7}}+5{{x}^{4}}-2+13{{x}^{5}}-8{{x}^{7}} \\ =-14{{x}^{7}}+13{{x}^{5}}+5{{x}^{4}}-1. \end{array} $
(1) $ -3{{x}^{2}}+5{{x}^{6}} $ là đa thức bậc 6;
(2) $ 3{{x}^{2}}-2x+7+2x-3{{x}^{2}}-6 $ là đa thức bậc 1;
(3) $ 2y-3{{y}^{2}}+3{{y}^{2}}-2y $ là đa thức bậc 0.
Chọn đáp án đúng.
$ 3{{x}^{2}}-2x+7+2x-3{{x}^{2}}-6=1 $ . Đa thức này có bậc 0.
$ 2y-3{{y}^{2}}+3{{y}^{2}}-2y=0. $ Đa thức này không có bậc.
$ \begin{array}{l} Q\left( y \right)=8y-5{{y}^{4}}+7{{y}^{2}}-6{{y}^{3}}+9{{y}^{4}}-6y-7{{y}^{2}}+5{{y}^{3}}-2 \\ =\left( 8y-6y \right)+\left( -5{{y}^{4}}9{{y}^{4}} \right)+\left( 7{{y}^{2}}-7{{y}^{2}} \right)+\left( -6{{y}^{3}}+5{{y}^{3}} \right)-2 \\ =2y+4{{y}^{4}}-{{y}^{3}}-2=-2+2y-{{y}^{3}}+4{{y}^{4}}. \end{array} $
$ \begin{array}{l} a{{x}^{4}}-6{{x}^{3}}+7-2x+3{{x}^{2}}-4{{x}^{4}} \\ =\left( a-4 \right){{x}^{4}}-6{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-2x+7 \end{array} $
Vì đa thức này có bậc bằng 3 nên $ a-4=0\Rightarrow a=4. $