Bị động với các thì 

Bị động với các thì 

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Bị động với các thì 

Lý thuyết về Bị động với các thì 

Bị động với các thì 

* Khái niệm

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.

* Quy tắc biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động:

- Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ và thì của động từ trong câu chủ động.

- Lấy tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động và lấy chủ ngữ trong câu chủ động làm tân ngữ và đặt sau By trong câu bị động.

- Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành dạng phân từ 2 trong câu bị động.

- Thêm To be vào trước phân từ hai trong câu bị động (To be phải chia theo thời của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của chủ ngữ trong câu bị động).

* Công thức chung:

- Thì hiện tại đơn 

Active: S + V + O

Passive: S+be +P2 + by + O

- Thì Hiện tại tiếp diễn

Active: S + am/is/are + V-ing + O

Passive: S+ am/is/are + being P2 + by + O

- Thì Hiện tại hoàn thành 

Active: S + has/have + P2 + O

Passive: S + has/have + been + P2 + by + O

- Thì Quá khứ đơn

Active: S + V-ed + O

Passive: S + was/were + P2 + by + O

- Thì Quá khứ tiếp diễn

Active: S + was/were + V-ing + O

Passive: S + was/were + being P2 + by + O

- Thì Quá khứ hoàn thành

Active: S+ had + P2+O

Passive: S + had + been + P2 + by + O

- Thì Tương lai đơn 

Active: S + will/shall + V + O

Passive: S + will + be + P2 + by + O

- Thì Tương lai hoàn thành

Active: S + will/shall + have + P2 + O

Passive: S + will + have + been + P2 + by + O

- Cấu trúc Be going to 

Active: S + am/is/are + going to + V + O

Passive: S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O


 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
Tom will visit his parents next month. (visited)
Tom’s parents (by him) next month.

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Tom will visit his parents next month.
Tom’s parents
will be visited
(by him) next month.
Dịch: Tom sẽ đi thăm bố mẹ vào tháng tới.
→ Bố mẹ Tom sẽ được anh ấy ghé thăm vào tháng tới.

Câu 2:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
The Prime Minister will open three more new schools in the town next autumn.
Three more new schools in the town the Prime Minister.

  • A
  • B
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
The Prime Minister will open three more new schools in the town next autumn.
Three more new schools
will be opened
in the town
next autumn by
the Prime Minister.
- The Prime Minister: Thủ tướng
Dịch câu: Ba ngôi trường mới sẽ được Thủ tướng thành lập trong thành phố mùa thu năm sau.

Câu 3:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
The manager didn’t phone the secretary this morning.      (phoned)
The secretary (by the manager) this morning.

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
The manager didn’t phone the secretary this morning. 
The secretary
wasn’t phoned
(by the manager) this morning.
Dịch: Quản lý đã không gọi thư ký sáng nay.
→ Thư ký đã không được quản lý gọi điện sáng nay.
Ta có "The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning." là phương án chính xác.

Câu 4:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
People have built this building of bricks, stones and cement.
This building , stones and cement.

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
People have built this building of bricks, stones and cement.
This building
has been built of bricks
, stones and cement.
be built of: được xây bằng (vật liệu gì)
- brick (n): gạch
- stone (n): đá
- cement (n): xi măng
Ở đây sử dụng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been P2 (+ by sb/sth).
Dịch câu: Tòa nhà này vừa được xây bằng gạch, đá và xi măng.

Câu 5:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
Bad weather has delayed flight 202 from Miami.
Flight 202 by bad weather.

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bad weather has delayed flight 202 from Miami.
Flight 202
from Miami has been delayed
by bad weather.
- delay (v): hoãn
Ở đây sử dụng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been P2 + by sb/sth.
Dịch câu: Chuyến bay 202 từ Miami vừa bị hoãn vì thời tiết xấu.

Câu 6:
Rewrite the following sentence without changing its meaning.
People celebrate Passover in Israel in late March or early April.
Passover in Israel in late March or early April.

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
People celebrate Passover in Israel in late March or early April.
Passover
is celebrated
in Israel in late March or early April.
Chuyển sang dạng bị động ở hiện tại đơn: S + is + P2
Dịch câu: Lễ Vượt Qua (Passover) được tổ chức ở Israel vào cuối Tháng 3 hoặc đầu Tháng 4.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. No one has asked me that question before.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đáp án: I have never been asked that question before.

Ở đây sử dụng dạng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been + P2

Dịch câu: Chưa ai hỏi tôi câu này = Tôi chưa được hỏi câu này bao giờ.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

 Dịch: Tôi đã không nhận ra có ai đó đang ghi âm cuộc hội thoại của chúng ta.
 → Tôi đã không nhận ra cuộc hội thoại của chúng ta bị ghi âm bởi ai đó.
 Bị động với thì quá khứ tiếp diễn.
 Xét các phương án, ta thấy "I didn't realize that our conversation was being recorded by someone." là câu trả lời.