Muối amoni:
- Là tinh thể ion gồm cation \[N{{H}_{4}}^{+}\] và anion gốc axit. Ví dụ:\[N{{H}_{4}}Cl,{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}}\]
- Tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion, ion NH4+ không màu.
Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
\[{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}}+2NaOH\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]\[2N{{H}_{3}}+2{{H}_{2}}O+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\]
\[N{{H}_{4}}^{+}+O{{H}^{}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\]
Phản ứng này dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành \[N{{H}_{3}}\] .
\[N{{H}_{4}}Cl\left( r \right)\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]\[N{{H}_{3}}\left( k \right)+HCl\left( k \right)\]
\[{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}C{{O}_{3}}\left( r \right)\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[N{{H}_{3}}\left( k \right)+N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}}\left( r \right)\]
\[N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[N{{H}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\]
\[\mathbf{N}{{\mathbf{H}}_{\mathbf{4}}}\mathbf{HC}{{\mathbf{O}}_{3}}\] được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra \[{{N}_{2}},{{N}_{2}}O\] ( đinitơ oxit).
\[N{{H}_{4}}N{{O}_{2}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] ${{N}_{2}}+{{H}_{2}}O$
\[N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[{{N}_{2}}O+2{{H}_{2}}O\]
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối $ N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}} $