Unit 3: Music - Pronunciation: Tổ hợp âm /est/, /ənt/ và /eɪt/
1. Âm /est/
a. Cách phát âm
Cụm âm /est/ được tạo thành nhờ sự kết hợp của 3 âm /e/, /s/ và /t/.
Âm /e/ là nguyên âm ngắn, khi phát âm để thẳng lưỡi, miệng mở như khi cười sau đó bật hơi và tiếng trong miệng ra.
Âm /s/ là phụ âm, khi phát âm đặt đầu lưỡi sau hàm răng trên, sau đó đẩy mạnh hơi trong miệng về phía đầu lưỡi.
Âm /t/ là phụ âm, khi phát âm đặt lưỡi phía sau của hàm răng trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và kéo lưỡi xuống.
Kết hợp cách phát âm của 3 âm trên theo thứ tự ta được âm /est/
b. Ví dụ
Request /rɪˈkwest/: hỏi, đề nghị
Contest /ˈkɒntest/: cuộc thi
2. Âm /ənt/
a. Cách phát âm
Cụm âm /ənt/ được tạo thành nhờ sự kết hợp của 3 âm /ə/, /n/ và /t/.
Âm /ə/ là nguyên âm ngắn, khi phát âm mở miệng nhẹ, lưỡi hơi nâng lên tự nhiên và hơi thấp hơn so với mặt trong của hàm dưới, sau đó đẩy hơi từ miệng ra và kèm theo tiếng.
Âm /n/, đặt đầu lưỡi tại vị trí chân răng của hàm răng trên sau đó đẩy hơi qua mũi tạo thành âm mũi
Âm /t/ làm theo hướng dẫn phần phát âm âm /est/
Kết hợp cách phát âm của 3 âm trên theo thứ tự ta được âm /ənt/
b. Ví dụ
Retirement /rɪˈtaɪəmənt/: nghỉ hưu
Compliment /ˈkɒmplɪmənt/: lời khen
3. Âm /eɪt/
a. Cách phát âm
Cụm âm /eɪt/ được tạo thành nhờ sự kết hợp của /ei/ và t/
Âm /ei/, khi phát âm chuyển khẩu hình miệng phát âm từ âm /e/ sang /i/, lưu ý khi phát âm âm /e/ miệng sẽ mở rộng hơn, không tròn miệng, sau đó là âm /i/ miệng hơi khép lại lưỡi để tự nhiên đẩy hơi trong miệng ra nhanh. Chú ý, phát ra tiếng.
Âm /t/, khi phát âm đặt lưỡi phía sau của hàm răng trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và kéo lưỡi xuống.
Kết hợp cách phát âm trên theo thứ từ sẽ được âm /eɪt/
b. Ví dụ
Eight /eɪt/: số tám
Great /ɡreɪt/: rất tốt
‘est’ trong coldest được phát âm là / ɪst /; còn trong các trường hợp khác được phát âm là /est/
‘ent’ trong tent được phát âm là /ent/; còn trong các trường hợp khác được phát âm là / ənt /
‘est’ trong hottest được phát âm là / ɪst /; còn trong các trường hợp khác được phát âm là /est/
Phần gạch chân của reluctant được phát âm là /ənt/ theo yêu cầu của đề bài.
intent /ɪnˈtent/ (n): dự định/ ý định
enchant /ɪnˈtʃɑːnt/ (v): hấp dẫn/ quyến rũ
reluctant /rɪˈlʌktənt/ (a): miễn cưỡng/ không sẵn lòng
comment /ˈkɒment/ (n): bình luận
‘ent’ trong character được phát âm là /ent/; còn trong các trường hợp khác được phát âm là / ənt /
‘est’ trong highest được phát âm là / ɪst /; còn trong các trường hợp khác được phát âm là /est/
Phần gạch chân của valentine đọc là âm /aɪn/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /ɪn/.
imagine/ɪˈmædʒɪn/ (v): tưởng tượng
discipline /ˈdɪsɪplɪn/ (n): kỷ luật
valentine /ˈvæləntaɪn/ (n): người yêu/ thiệp tặng valentine
determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định/ quyết định
Phần gạch chân của sergeant đọc là âm /ɑː/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /ɜː/.
merchant /ˈmɜːtʃənt/ (n): nhà buôn
sergeant /ˈsɑːdʒənt/ (n): trung sỹ
commercial /kəˈmɜːʃəl/ (a): thuộc về thương mại
term /tɜːm/ (n): học kỳ/ thuật ngữ
Kiến thức: Phát âm
Các từ đã cho lần lượt có cách phát âm là:
Passionate- /ˈpæʃ.ən.ət/
Graduate- /ˈɡrædʒ.u.ət/
Nominate- /ˈnɒm.ɪ.neɪt/
fortunate - /ˈfɔː.tʃən.ət/
Như vậy từ nominate có cách phát âm âm "ate" khác so với 3 từ còn lại
‘ent’ trong indent được phát âm là /ent/; còn trong các trường hợp khác được phát âm là / ənt /
Kiến thức: Quy tắc phát âm đuôi es/s
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Các từ đã cho lần lượt có cách phát âm là:
Judges- /dʒʌdʒiz/
Comprises- /kəmˈpraɪz/
Oranges- /ˈɒr.ɪndʒiz/
Chores- /tʃɔːrz/
Như vậy từ chores có cách phát âm đuôi s khác so với các từ còn lại
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới