Unit 5: Inventions - Grammar: Hiện tại hoàn thành và danh động từ và động từ nguyên thể (để miêu tả)
1. Hiện tại hoàn thành
a. Cách dùng
b. Công thức
Câu khẳng định: S + have/ has + V past participle
Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V past participle
Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V past participle ?
c. Dấu hiệu nhận biết
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.
2. Danh động từ
a. Khái niệm: Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo thành bằng cách thêm “ing” vào động từ nguyên mẫu.
b. Chức năng: Chủ ngữ của câu; bổ ngữ hoặc tân ngữ của động từ.
c. Nhận biết: Là từ có cấu trúc Ving và có chức năng làm danh từ.
d. Cấu trúc
Hoặc cụm động từ: can’t help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth;
Hoặc giới từ: in, on, at, from, to, about …;
Hoặc các liên từ: after, before, when, while, since,…
3. Động từ nguyên mẫu không có to ( Verb + O + bare infinitive)
Các động từ được dùng theo cấu trúc trên: let, make, had better, would rather, help
Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ... + O + V1 - chỉ sự hoàn tất của hành động, nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.
Ý của câu muốn nói việc đi xe đạp hoặc đi bộ ĐỂ giữ dáng, phù hợp nhất với cấu trúc "để làm gì đó" trong câu phù hợp nhất sử dụng "to V". Trong bốn phương án, "to keep" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Mặc dù xe máy rất tiện lợi, nhiều người chọn đạp xe hoặc đi bộ để giữ dáng.
Right now: ngay tại thời điểm này F Động từ hiện tại tiếp diễn.
To do something: để làm gì (chỉ mục đích).
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Câu này diễn tả việc làm việc với vai trò nhà phát triển của Henry Ford và động từ chính của câu chia ở thì hiện tại hoàn thành nên mốc thời gian từ khi 30 tuổi phải đi với từ since – dấu hiệu nhận biết của thì HTHT thay vì "when".
Tạm dịch: Henry Ford đã làm việc với tư cách là nhà phát triển chính của Ford Motor Company từ khi ông 30 tuổi.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.
At the moment: lúc này Động từ hiện tại tiếp diễn.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.
Trong câu này có cụm since 2013 – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành nên động từ chính của câu là introduced – giới thiệu phải sửa thành has introduced.
Tạm dịch: Công ty Samsung đã giới thiệu màn hình cong ra thị trường nhằm cung cấp trải nghiệm màn hình chiếu rạp IMAX cho khách hàng, kể từ năm 2013.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.
Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.
Be used to do something: được sử dụng để làm gì.
Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.
Sử dụng cấu trúc "for + V_ing" mang nghĩa "cho việc gì đó", ở câu này cấu trúc "collect st for st" có nghĩa là "thu thập cái gì cho cái gì" là phù hợp nhất về nghĩa của câu trong câu này.
Tạm dịch: Mọi người thu thập những mẫu vật này để học về những thành phần bề mặt của mặt trăng.
Ở vế phía trước nói đến nơi ở hiện tại của người được hỏi nên dùng hiện tại đơn nên ta loại được phương án C, ở vế sau có xuất hiện for kết hợp với khoảng thời gian for ten years nên phải sử dụng hiện tại hoàn thành. Từ đó ta chọn phương án đúng là lived – have lived.
Tạm dịch: Bạn sống ở đâu? Tôi sống ở Boston. Tôi đã sống ở đó được 10 năm rồi.
Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Thêm vào đó, xét về mặt ngữ pháp, sau khi chia động từ ở thể bị động, người ta thường dùng to-infinitive để chỉ mục đích của hành động đó. Xét về mặt ngữ nghĩa, trẻ em thường được tiêm vắc-xin để phòng ngừa bệnh. Như vậy phương án "to prevent" đáp ứng được yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Trẻ em được tiêm vắc-xin để phòng ngừa các bệnh thông thường nhất định.
Last night: tối qua F Động từ chia quá khứ đơn giản.
An hour ago: 1 tiếng trước F Động từ chia quá khứ đơn giản.
Cụm từ "many times" – Khi nói về trải nghiệm, đã từng làm gì đó nhiều lần mà không nói cụ thể khi nào thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Xét về nghĩa, việc đọc quyển sách trên diễn ra trong quá khứ (ít nhất đã được 4 lần) và có thể tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Bạn đã từng đọc "Đồi gió hú" bao giờ chưa?- Đó là quyển sách yêu thích của tôi. Tôi đã đọc nhiều lần rồi, ít nhất phải 4 lần.
Cụm "until now" nghĩa là "cho tới bây giờ" ám chỉ một việc đã xảy ra ở quá khứ, vẫn đang diễn ra và chưa có dấu hiệu dừng lại nên ta phải sử dụng hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Cho tới bây giờ, bệnh dịch đã làm thiệt mạng hơn 30000 người trên toàn thế giới.
Cụm "since 2005" nghĩa là "kể từ năm 2005" – đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành khi sử dụng since kết hợp với khoảng thời gian. Hơn nữa, trong bốn phương án, chỉ có "has invented" là phù hợp về thì bởi vì việc công ty Apple đã sản xuất iphone kéo dài tới hiện tại và chưa có dấu hiệu đã kết thúc trong quá khứ, nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tập đoàn Apple sản xuất ra iPhone từ năm 2005. Hiện tại, nó là một trong những sản phẩm bán chạy nhất thế giới.
Trong câu này, việc sở hữu máy tính đã diễn ra kể từ khi là sinh viên năm thứ hai nhưng tính từ chỉ định this cho thấy việc sử dụng đến bây giờ vẫn còn, vì vậy mốc thời gian phải đi với từ since thay vì when.
Tạm dịch: Tớ sở hữu cái máy tính Macbook này kể từ khi tớ còn là sinh viên năm hai tại Đại học Newcastle.
every week: hàng tuần F Động từ chia hiện tại đơn giản.
Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Thêm vào đó, xét về mặt ngữ pháp, sau khi chia động từ ở thể bị động, người ta thường dùng to-infinitive để chỉ mục đích của hành động đó. Xét về mặt ngữ nghĩa, thiết bị được lắp đặt để đo huyết áp cho bệnh nhân. Như vậy phương án "to measure" đáp ứng được yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Ống nghe nhịp tim được dùng để đo huyết áp của bệnh nhân.
Trong câu này vế sau miêu tả hệ quả ở hiện tại mà sự việc vế trước gây ra, vì thế động từ uproots cần sửa thành has uprooted ở thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Cơn bão đã làm bật gốc cây trên đường chính, vì thế bây giờ chúng ta không thể đi đường này.
Chủ ngữ "People’s lives" là số nhiều vì vậy động từ cũng phải chia theo số nhiều. Xét về nghĩa của câu, cuộc sống con người đã thay đổi, muốn nhấn mạnh đến kết quả hành động nên phải dùng thì hiện tại hoàn thành chứ không thể là quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cuộc sống con người đã thay đổi rất nhiều nhờ vào sự ra đời của những thiết bị này.
Every day: hàng ngày F Động từ chia hiện tại đơn giản.
Trong câu này, để diễn đạt mục đích ta có thể sử dụng to V hoặc for V-ing. Vì vậy, to listening phải sửa thành for listening mới đúng.
Tạm dịch: Sinh viên có thể sử dụng laptop để nghe sách nói, tìm kiếm thông tin hoặc mua các bài báo mà không cần đến thư viên.
Trong câu này cần sử dụng cấu trúc use sth to V – dùng cái gì để làm gì. Vì vậy, phải sửa making thành to make mới đúng.
Tạm dịch: Con người có thể sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Twitter hay Viber để kết nối với các bạn cũ hoặc kết thêm bạn mới.
Kiến thức: phối hợp thì trong tiếng anh: thì QKHT – QKĐ
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch:
The year- end party had already started by the time we arrived at the front door of the restaurant.
(Khi chúng tôi đến trước cửa nhà hàng thì bữa tiệc cuối năm đã bắt đầu rồi.)
Ý của câu muốn nói sử dụng thuốc để giảm đau cho bệnh nhân, để làm gì đó thì phù hợp nhất là dùng cấu trúc "to V". Trong bốn phương án, sử dụng "to relieve" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf", phương án C sai ngữ pháp, phương án A là danh từ, không phù hợp trong câu.
Tạm dịch: Các bác sỹ sử dụng thuốc giảm đau cho bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Now: bây giờ F Động từ hiện tại tiếp diễn.
Use something to do something else: sử dụng cái gì để làm gì.
Ý của câu muốn nói sử dụng kem chống nắng để tránh bị cháy nắng, phù hợp với nghĩa của câu thì chọn cấu trúc "use st to do st" là hợp lý nhất. Trong bốn phương án, chỉ có phương án "to avoid" là phù hợp do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Nhớ sử dụng kem chống nắng để tránh bị cháy nắng.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Chọn has gone.
Đây là sự việc vừa xảy ra, chưa kết thúc, vì thế động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành. has been mang nghĩa đã từng đến, trải nghiệm nơi nào đó và đã trở về, còn has gone mang nghĩa là đang đi, chưa về.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Mark không ở đây. Anh ta vừa đến bưu điện rồi.
To do something: để làm gì (chỉ mục đích).
Trong câu này cần sử dụng cấu trúc be used to V – được dùng để làm gì thay vì cấu trúc be used to V-ing – quen với việc làm gì. Vì vậy, phải sửa opening thành open mới đúng.
Tạm dịch: Rimowa đã giới thiệu công nghệ khoá vân tay mới, được dùng để mở khoá vali bọc thép.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Trong câu có 2 cụm từ là "at high school" - ở trường trung học và "didn't like it" – không thích nó chính là những dấu hiệu cho thấy đây là việc kết thúc trong quá khứ. Vì vậy, động từ chia ở quá khứ đơn.
Ý của câu muốn nói việc sử dụng thuốc để giảm cân, phù hợp về nghĩa của câu mang tính ám chỉ mục đích của việc làm. Trong bốn phương án, "to lose" là hợp lý nhất do sử dụng cấu trúc chỉ mục đích "to V_inf".
Tạm dịch: Đừng lạm dụng tác dụng của thuốc để giảm cân.
Trong câu này, để diễn đạt mục đích ta có thể sử dụng to V hoặc for V-ing. Vậy answering phải sửa thành answer mới đúng.
Tạm dịch: Siri là một hệ thống máy tính trí tuệ nhân tạo của Apple và được sử dụng để trả lời các câu hỏi được đặt ra bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Kiến thức: Thì HTHT
Một trong những cách dùng của thì HTHT là để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Sửa: was => has been
Transfer something from A to B: chuyển cái gì từ A sang B.
Ý của câu muốn nói không đi giày cao gót cho việc làm gì đó, ám chỉ mục đích. Trong bốn phương án, phương án C, D loại vì không phù hợp, phương án B sai ngữ pháp chia dạng của động từ, chỉ có phương án A là phù hợp, sử dụng cấu trúc "for + V_ing".
Tạm dịch: Đừng đi giày cao gót để du lịch xa vì chúng có thể làm chân bạn đau.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là physical.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là social.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì
Trạng từ "yet" trong đâu hỏi mang nghĩa là "đã làm gì đó chưa" – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, nhằm nghi vấn một hành động đã được thực hiện chưa. Hơn nữa, hành động ăn trộm (shoplifter) đã xảy ra trong quá khứ, nên việc báo cáo hành vi này cho cảnh sát có khả năng được thực hiện từ thời điểm đó trong quá khứ cho đến hiện tại. Nên câu nghi vấn ở đây cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Bạn đã báo cáo cho cảnh sát biết về việc trộm cắp ở cửa hàng chưa?
Cụm "so far" nghĩa là "cho tới bây giờ" ám chỉ một việc là xảy ra ở quá khứ và đang diễn ra, chưa dừng lại nên sử dụng hiện tại hoàn thành là một việc hợp lý.
Tạm dịch: Câu lạc bộ bóng đá Liverpool đã giành được 18 danh hiệu Ngoại hạng Anh cho tới bây giờ.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là different.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là economic.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là progress.
Cụm invented in 1961 là dấu hiệu của thì quá khứ đơn ở dạng bị động, động từ (to) be sẽ chia theo chủ ngữ, ở đây chủ ngữ là số ít the first actual robot nên phương án là was.
Tạm dịch: Người máy đời thực đầu tiên được sáng chế năm 1961.
On the ground: trên mặt đất
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Hear the sounds from my mobile phone: nghe âm thanh từ di động
Spend time/money on something: dành/chi thời gian/tiền cho việc gì
Look like something: trông giống cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là wonderful.
Theo cấu trúc câu ta cần trạng từ ở đây. Đáp án đúng là wisely.
Ta có thể thấy rằng to + V-infi được dùng để chỉ mục đích. Hơn nữa, xét về mặt ngữ pháp, ở đây ta có cụm từ "a good way" nghĩa là "một cách tốt", được theo sau bởi to-infinitive; các phương án A, B, C đều sử dụng sai ngữ pháp nên không phù hợp. Xét về mặt ngữ nghĩa, câu này muốn đề cập đến mục đích của việc hát karaoke là để giải trí. Vì vậy, phương án "to satisfy" đáp ứng yêu cầu của câu về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Hát karaoke là một cách tốt để thỏa mãn nhu cầu giải trí của con người.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là entertainment.
Be tired of something: mệt mỏi với cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là calculate.
Ta thấy có for a long time - được một thời gian dài, là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, vì thế động từ use cần sửa thành has used.
Tạm dịch: Bác sỹ Edward Jenner đã sử dụng vắc xin được một thời gian dài để phòng tránh bệnh đậu mùa.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Without (pre): không có
Be dependent on something: phụ thuộc vào cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là imaginative.
Put something in something else: để cái gì vào trong cái gì
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới