Unit 10: Ecotourism - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả tổng quan, lợi ích và các nguyên tắc của du lịch sinh thái
Adapt (v): sửa lại cho phù hợp, thích nghi
Biosphere reserve (n): khu dự trữ sinh quyển
Benefit (v): quyền lợi
Culture (n): văn hóa
Conservation (n): sự bảo tồn
Discharge (v): thải ra, xả ra
Destination (n): điểm đến
Ecology (n): hệ sinh thái
Ecotourism (n): du lịch sinh thái
Environment (n): thiên nhiên
Entertain (v): tiếp đãi, giải trí
Exotic (adj): từ nước ngoài đưa vào, đẹp kì lạ
Fauna (n): hệ động vật, quần thể động vật
Firewood (n): củi
Flora (n): hệ thực vật, quần thể thực vật
Habitat (n): môi trường sống
Harm (v): làm hại
Impact (n): ảnh hưởng
Numerous (adj): nhiều
Nature (n): thiên nhiên
Principle (n): nguyên tắc
Relax (v): thư giãn
Replant (v): trồng lại
Sustainable (adj): không gây hại cho môi trường, bền vững
Tradition (n): truyền thống
Tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch
Vehicle (n): phương tiện
Waste (n): chất thải
Câu này chọn discharged phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
absorb (v): hấp thụ/ tiếp thu
convert (v): biến đổi/ chuyển đổi
discharge (v): thải ra
divert (v): làm lệch hướng/ chuyển hướng
Tạm dịch: Một trong những vấn đề báo động nhất về ô nhiễm biển là các loại dầu được thải ra biển đã gây hại nghiêm trọng đến rất nhiều loài chim và động vật.
Đáp án cần điền: Cultural
Loại từ cần điền là tính từ, vì động từ "reflect" – phản ảnh – là ngoại động từ và cần có một tân ngữ theo sau. Sau "reflect" đã có danh từ "differences" sau chỗ trống. Vậy nên, để hoàn thiện nghĩa cho cụm danh từ này, chỗ trống cần phải là một tính từ.
Từ "culture" (n): văn hóa – có tính từ là "cultural" (thuộc về văn hóa) – là phương án cần được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Những nhà chức trách y tế được khuyến khích phải tạo điều kiện cho những dịch vụ mà các cộng đồng dân tộc thiểu số cần và phản ánh được những khác biệt về văn hóa.
Đáp án cần điền: determinants
Loại từ cần điền là danh từ, vì cấu trúc của một cụm danh từ cơ bản là "định từ + adj + N". Trong câu có cụm danh từ "the main __________", trong cụm danh từ này đã có "the" là định từ, và "main" là adj, nên vị trí trong chỗ trống cần phải là danh từ.
Từ "determine" (v): xác định/ quyết định – có hai danh từ là "determination" (sự quyết tâm) và "determinant" (yếu tố quyết định). Căn cứ vào nghĩa của câu, từ "determinant" có nghĩa phù hợp.
"Determinant" là danh từ đếm được, và trong câu có chủ ngữ số nhiều là "soil" và "climate", nên "determinant" cần phải được để ở số nhiều.
Vậy nên, "determinants" là phương án cần được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Chất đất và khí hậu là những yếu tố quyết định chính đến cách mà đất được sử dụng.
Chọn ‘marks’ – động từ cho chủ ngữ số ít ‘the End Point Tower’ được thay bằng đại từ quan hệ ‘which’
- the southernmost tip: điểm cực Nam
- mark (v) : đánh dấu
Câu này chọn indigenous phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
homogenous (a): có cùng nguồn gốc
national (a): thuộc về quốc gia
indigenous (a): bản xứ
international (a): quốc tế
Tạm dịch: Một sự khác biệt quan trọng giữa những doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong nước có liên quan đến sự liên hệ của họ với nên kinh tế địa phương.
Câu này chọn strategy phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
strategy (n): chiến lược
revenue (n): doanh thu
figure (n): con số
invasion (n): sự xâm lược
Tạm dịch: Một bản tóm tắt chiến lược kinh tế quốc gia được cung cấp bởi Bộ Công thương.
"flora" (n) – thảm thực vật. Ta chọn plants growing in a certain area: các loài thực vật mọc lên ở một khu vực cụ thể – gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
birds flocking on a specific tree: các loài chim đậu trên một loại cây cụ thể
humans living in a certain area: những người sống ở một vùng cụ thể
plants growing in a certain area: các loài thực vật mọc lên ở một khu vực cụ thể
animals living in a specific area: các loài động vật sống ở một khu vực cụ thể
Tạm dịch: Những nghiên cứu như vậy phụ thuộc rất nhiều vào kiến thức về thảm thực vật tiêu chuẩn ở những môi trường cụ thể.
- lack (sth): thiếu (cái gì)
- variety (n): sự đa dạng
- monotonous (adj): đơn điệu, buồn tẻ
- call for (sth): kêu gọi
- clean-up (n): dọn dẹp
campaign (n): chiến dịch
Đáp án cần điền: ecological
Loại từ cần điền là tính từ, vì cấu trúc của một cụm danh từ cơ bản là "mạo từ + adj + N". Trong câu có cụm danh từ "the __________ balance", trong cụm danh từ này đã có "the" là mạo từ, và "balance" là danh từ nên vị trí trong chỗ trống cần phải là tính từ.
Từ "ecology" (n): sinh thái học – có tính từ là "ecological" (thuộc về hệ sinh thái) – là phương án cần được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Có những cảnh báo rằng việc xây dựng con đập sẽ gây hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái của vùng hạ lưu sông.
"bad impacts" (np) – tác động xấu. Ta chọn negative effects: những ảnh hưởng tiêu cực – gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
marginal changes: những thay đổi không đáng kể
fundamental changes: những thay đổi căn bản
positive effects: những ảnh hưởng tích cực
negative effects: những ảnh hưởng tiêu cực
Tạm dịch: Do những quy định mới, nền công nghiệp hóa chất đang tìm những cách để giảm đi những tác động xấu lên môi trường.
Chọn ‘impressive’ – adj- bổ nghĩa cho danh từ ‘landscapes’
- impressive landscapes: những danh lam thắng cảnh ấn tượng
- unique (adj) : độc đáo
Câu này chọn determinant phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
decision (n): quyết định
contaminant (n): chất gây ô nhiễm
expectation (n): sự mong đợi
determinant (n): yếu tố quyết định
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới được tiến hành gần đây đã chỉ ra rằng giai cấp xã hội là một yếu tố quyết định chính ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng của khách hàng.
help sb to do sth hay help sb do sth đều có nghĩa là giúp ai làm gì.
Vì vậy đáp án của câu là : " to build" và "build" đều đúng.
- binocular (n): ống nhòm
Đáp án cần điền: entertainment
Loại từ cần điền là danh từ, vì "of" là giới từ, sau giới từ cần có một danh từ. Trong câu bài cho, sau giới từ "of" mới chỉ có một tính từ "mass" và chưa có danh từ, nên vị trí cần điền phải là danh từ.
Từ "entertain" (v): giải trí – có danh từ là "entertainment" (phương tiện giải trí) – là phương án cần được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Truyền hình thực tế đã trở thành một hình thức giải trí đại chúng vô cùng thành công.
"viable" (a) – khả thi. Ta chọn impossible: bất khả thi - trái nghĩa với từ đề bài cho.
possible (a): có thể/ khả thi
promising (a): đầy hứa hẹn
impossible (a): bất khả thi
fortunate (a): may mắn
Tạm dịch: Khoản đầu tư vẫn còn ngoài tầm tay đối với rất nhiều người, nhưng những sự lựa chọn ngày nay đều nhiều hơn và khả thi hơn 10 năm trước.
Câu này chọn recreational phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
occasional (a): thỉnh thoảng
internal (a): từ bên trong
minimal (a): tối thiểu
recreational (a): nghỉ dưỡng
Tạm dịch: Khu đó bao gồm một cái đập nhân tạo nhỏ được bao quanh bởi một khu công viên nghỉ dưỡng rộng 16 ki-lô-mét vuông.
Câu này chọn habitats phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
disaster (n): thảm họa
habitat (n): môi trường sống
ability (n): khả năng
terrain (n): địa hình/ địa thế
Tạm dịch: Một vài người chỉ trích rằng sự tăng trưởng nhanh là không tốt cho môi trường, tạo ra lượng các-bon quá mức, và phá hủy các môi trường sống tự nhiên.
through the forest: xuyên, băng qua khu rừng
panoramic view of the area: toàn cảnh khu vực
"faunas" (n) – hệ động vật. Ta chọn animals living in a specific area: các loài động vật sống ở một khu vực cụ thể – gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
humans living in a certain area: những người sống ở một vùng cụ thể
animals living in a specific area: các loài động vật sống ở một khu vực cụ thể
birds flocking on a specific tree: các loài chim đậu trên một loại cây cụ thể
plants growing in a certain area: các loài thực vật mọc lên ở một khu vực cụ thể
Tạm dịch: Về mặt địa lý, những khu vực xa xôi được đặc trưng bởi các hệ động vật rất khác.
Câu này chọn ecosystems phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
wealthiness (n): sự giàu có
distribution (n): sự phân phối
identity (n): bản sắc/ danh tính
ecosystem (n): hệ sinh thái
Tạm dịch: Sự thất bại trong cuộc đối thoại để làm rõ những tác động của sự gia tăng dân số lên hệ sinh thái và các nguồn cung khoáng chất còn có những nguyên do khác.
- protected species: loài được bảo vệ
Câu này chọn cuisine phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
cuisine (n): ẩm thực
medicine (n): thuốc/ y học
vaccine (n): vắc-xin
vinegar (n): giấm
Tạm dịch: Trải nghiệm những nền văn hóa thú vị, những con người thú vị, và văn hóa ẩm thực nước ngoài của những vùng đất khác biệt là một điều để nhớ mãi.
Chọn ‘value’ phù hợp với nghĩa của câu, ‘Với họ, giá trị chính của ngôi nhà là ở vị trí yên tĩnh của nó nơi vùng quê.’
Câu này chọn safari phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
transition (n): sự chuyển tiếp
safari (n): cuộc hành trình/ cuộc đi chơi
school (n): trường học
convenience (n): sự tiện lợi
Tạm dịch: Tất cả những khách hàng hoàng gia được đảm bảo có một ghế gần cửa sổ trong cuộc hành trình bằng xe buýt trong một khu bảo tồn ở Kenya.
- offer (sth) to do (sth): cung cấp (cái gì) để làm gì
Tạm dịch: Các nhân viên của công viên đưa ra những con đường sinh thái để thể hiện sự đa dạng sinh học của các khu vực.
- spread (v): lan ra
Dịch câu: Ngọn lửa đã lan rất nhanh do gió to.
- dump (v): chất đống, vứt bỏ
- bury (v): chôn vùi
- diseased animals: những con vật bị bệnh
Câu này chọn forestry phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
forestry (n): lâm nghiệp
dentistry (n): nha khoa
chemistry (n): hóa học
ministry (n): bộ
Tạm dịch: Những trung tâm xa xôi hẻo lánh ở những thung lũng trên cao nguyên và không phù hợp cho sự phát triển trên diện rộng chỉ có thể tạo điều kiện cho sự phát triển rất hạn chế có liên quan đến nghỉ dưỡng, nông nghiệp, và lâm nghiệp.
"exotic" (a) – thú vị/ đặc sắc. Ta chọn tedious: nhàm chán/ tẻ nhạt - trái nghĩa với từ đề bài cho.
tedious: nhàm chán/ tẻ nhạt
fascinating: hấp dẫn
extraordinary: khác thường/ đặc biệt
bizarre: kì quái/ kì lạ
Tạm dịch: Chúng tôi chỉ có nửa tiếng để gặp con bé trước khi nó được đưa đi đến một nơi thú vị.
Chọn ‘employment’ phù hợp với nghĩa của câu: ‘offer opportunities for employment’ : tạo cơ hội việc làm
- Cụm sở hữu ‘N1 + of + N2’ nên ta chọn danh từ ‘destruction’
Câu này chọn reforestation phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
reforestation (n): trồng lại rừng
deforestation (n): phá rừng
logging (n): đốn cây lấy gỗ
administration (n): quản trị/ quản lý
Tạm dịch: Alp Action đang có kế hoạch khai trương một vài dự án bảo tồn, bao gồm tái trồng rừng với một chương trình giáo dục cộng đồng.
- local cultures: (những nét) văn hóa địa phương
Tạm dịch: Du lịch sinh thái ở Campuchia giúp bảo vệ động vật hoang dã, môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương.
- different types of (sth): nhiều loại khác nhau
- make a decision: đưa ra quyết định
Câu này chọn community phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
gangster (n): găng-x-tơ
demand (n): nhu cầu
community (n): cộng đồng
market (n): thị trường
Tạm dịch: Việc các nhà trường giao tiếp tốt hơn với phụ huynh và cộng đồng địa phương sẽ còn trở nên quan trọng hơn.
Chọn ‘potential’ (n): tiềm năng - phù hợp với nghĩa của câu
- abundant (adj): dồi dào, nhiều
Cấu trúc bị động: ‘be’ planted with flowering trees: được trồng nhiều cây hoa.
- used to be attacked: đã từng bị tấn công
- enemy (n): kẻ thù
view/watch (v): xem, quan sát
Câu này chọn intervention phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
invention (n): phát minh
integration (n): hội nhập/ sự hợp lại
intervention (n): sự can thiệp
suspension (n): tình trạng treo
Tạm dịch: Việc can thiệp sớm có thể cứu nhiều tính mạng phụ nữ bị ung thư vú.
host (n): chủ nhà
host (v): đăng cai, tổ chức
Chọn ‘hosts’ – danh từ số nhiều - đồng nhất với chủ ngữ của câu ‘people’ – danh từ số nhiều
Chọn ‘reserve’ – (n), với nghĩa là khu bảo tồn phù hợp với nghĩa của câu; ‘reservation’ – (n) sự đặt trước, giữ chỗ.
biosphere reserve (np): khu bảo tồn sinh quyển
Tạm dịch: Các loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng khác nhau có thể sinh sống và phát triển trong khu dự trữ sinh quyển đó.
Chọn ‘ecotour’ vì trước nó là ‘an’ + danh từ số ít và phù hợp với nghĩa của câu.
ecotour (n): tour du lịch sinh thái
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều khách du lịch muốn tham gia chuyến du lịch sinh thái.
deforestation (n): sự tàn phá rừng
land use: việc sử dụng đất cho nông nghiệp
Tạm dịch: Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp đang phá hủy các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm.
exotic (adj):đẹp lạ kì
Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều loài hoa lạ khác nhau tại lễ hội hoa năm nay.
is highly polluted: bị ô nhiễm nặng
Chọn ‘development’ danh từ có chức năng là tân ngữ của câu
economic development (np): sự phát triển về kinh tế
Tạm dịch: Các kế hoạch mới đã được thực hiện để khuyến khích sự phát triển kinh tế của đất nước.
sustainable (adj): không gây hại cho môi trường; bền vững
sustainable tourism (np): Du lịch bền vững
Tạm dịch: Du lịch bền vững tìm cách cung cấp cho khách du lịch một kỳ nghỉ thú vị và mang tính giáo dục, đồng thời mang lại lợi ích cho người dân nước sở tại.
safari (n): chuyến đi khám phá cuộc sống của các loài động vật hoang dã, cuộc đi săn
national park (np): công viên quốc gia
Tạm dịch: Nằm ở tỉnh Ninh Bình, Cúc Phương là vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam.
Chọn ‘relaxing’ (adj) bổ nghĩa cho ‘a tour’
Tạm dịch: Tôi đang cảm thấy căng thẳng, vì vậy tôi muốn thực hiện một chuyến du lịch vừa thư giãn vừa mang tính giáo dục.
‘acid rain, earthquake, volcanoes’ đều là những thiên tai - là hậu quả của thay đổi khí hậu do sự nóng lên của toàn cầu.
Tạm dịch: Tất cả các nỗ lực cần được thực hiện để giảm tác động tiêu cực của sự nóng lên toàn cầu đối với biến đổi khí hậu và sức khỏe con người.
Ecotourism: du lịch sinh thái
ecological interest: đam mê, yêu thích hệ sinh thái
observer wildlife: quan sát động vật hoang dã
Ta chọn ‘ecological’ (adj) bổ nghĩa cho danh từ ‘impact’
impact (n): tác động, sự ảnh hưởng
eco-friendly practices: những hoạt động thân thiện với môi trường
to protect the environment: để bảo vệ môi trường
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải phát triển các thí nghiệm thân thiện với môi trường hơn để bảo vệ môi trường.
Đáp án ‘natural’ –(adj) bổ nghĩa cho danh từ ‘world’: natural world – thế giới tự nhiên
Acid rain : mưa a-xít
Tạm dịch: Mưa axit có ảnh hưởng khủng khiếp đến rừng và sự sống ở sông hồ.
- have to + V, chọn ‘to change’ phù hợp về nghĩa của câu ‘ chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường ngày của mình để phù hợp với khẩu vị của họ,...’
Tạm dịch: Để giải trí cho khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi các món ăn thông thường để phù hợp với khẩu vị của họ hoặc thích ứng với các điệu múa và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.
- contribute to (sth); góp phần vào (cái gì)
- destruction (n): sự hủy hoại
- mass tourism (n): du lịch ồ ạt
Tạm dịch: Du lịch đại trà đã góp phần hủy hoại môi trường.
Chọn tính từ ‘environmental’ bổ nghĩa cho danh từ ‘damage’
environmental damage (np): sự hủy hoại môi trường
involve (v): bao gồm, gồm có
destination (n): nơi, đích đến
Tạm dịch: Du lịch sinh thái có thể bao gồm việc đi đến một điểm đến tự nhiên như công viên quốc gia hoặc công viên safari để tìm hiểu về môi trường tự nhiên.