Unit 1: Family life - Grammar: Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
1. Thì hiện tại đơn
a. Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.
b. Công thức
Câu khẳng định
I/we/you/ they + V
He/she/it + V s/es
Câu phủ định
I/we/you/ they + do not (don’t) + V
He/she/it + doesn’t (does not) + V
Câu nghi vấn
Do + I/we/you/ they + V?
Does + he/she/it + V?
c. Dấu hiệu nhận biết
Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...
2. Thì hiện tại tiếp diễn
a. Cách dùng
b. Công thức
Câu khẳng định
I + amn’t (am not) + Ving
He/she/ it + isn’t (is not) + Ving
We/you/they +aren’t (are not) + Ving
Câu phủ định
I + am + Ving
He/she/ it + is + Ving
We/you/they +are + Ving
Câu nghi vấn
Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + Ving? -> Yes (No), S + am/is/are (not)
Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- +am/ is/ are +S +Ving?
c. Chú ý
Sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động đã, đang và sẽ tiếp diễn. Một số động từ thì không thường dùng trong thì hiện tại tiếp diễn: like, want, need, prefer; know, realise, suppose, mean, understand, believe, remember; belong, fit, contain, consist, seem…
d. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now, right now,at the moment, at present; hoặc at + giờ cụ thể (ví dụ: at 12 o’clock)
Trong câu có các động từ: Look!, Listen!, Keep silent!
Ta cần điền: Is
Câu đề bài cho diễn tả một sự việc xảy ra lặp lại và lâu dài, đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "the salary" là danh từ số ít, vì vậy động từ cần được chia theo số ít là "is".
Tạm dịch: Mức lương trung bình của một giáo viên là $39.000 một năm.
at present: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Anh trai của cô ấy hiện đang làm việc tại Canada.
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự kiện có thật, đúng sự thật
Tạm dịch: Bạn có thể chơi môn thể thao mạo hiểm đó khi bạn lớn hơn một chút.
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, dấu hiệu nhận biết là "usually".
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi, đối lập với tình trạng trước đó, dấu hiệu nhận biết là "at the moment"
Tạm dịch: Mẹ tôi thường làm việc giặt giũ nhưng hôm nay bà ấy bận. Bà ấy đang làm một báo cáo khẩn cấp vào lúc này.
now (adv): bây giờ, hiện tại → Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Anh trai của cô ấy hiện đang theo học Đại học Bang Texas.
Sửa live usually → usually live
Trong một câu, trật tự từ thường gặp là "adv chỉ tần suất + V". Trong câu, "usually" là trạng từ tần suất và "live" là động từ.
Tạm dịch: Theo như các nghiên cứu, phụ nữ thường sống lâu hơn đàn ông.
Ta cần điền: Complains
Trong câu có trạng từ "often": thường xuyên – là trạng từ chỉ tần suất, đứng một mình – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "complains".
Tạm dịch: Con bé thường xuyên phàn nàn về việc không cảm thấy được coi trọng ở nơi làm việc.
Sometimes: thi thoảng → Động từ chia ở thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Xe buýt đôi khi đến vào buổi sáng.
Ta cần điền: takes
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra lặp lại và lâu dài. Chủ ngữ "housework" là danh từ số ít, vì vậy động từ cần được chia theo số ít là "takes".
Tạm dịch: Việc nhà chiếm hầu hết thời gian vào buổi tối của tôi.
Usually (adv): thường xuyên nên động từ chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Chị gái tôi thường phụ giúp việc bếp núc.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "always": luôn luôn - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm tính cách của một người (một đặc điểm kéo dài). Do đó ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Ông hàng xóm ở tầng trên của chúng tôi luôn luôn khép kín bản thân. Chúng tôi gần như chả biết gì về ông ấy cả.
Every day: hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Tôi ăn trưa ở căng tin mỗi ngày.
Once a week: tuần một lần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Tôi đến lớp nghệ thuật ở trường đại học mỗi tuần một lần.
Trong câu có trạng từ tần suất "sometimes": thỉnh thoảng|
Ngoài ra, mệnh đề "when we have dinner together" chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, diễn tả một việc theo thói quen. Cả hai dấu hiệu trên là dấu hiệu nhận biết cho thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, bà kể cho chúng tôi nghe về những câu chuyện tuổi thơ của bà ở Ý lúc chúng tôi ăn tối cùng nhau.
Often (adv): thường; at the weekend: cuối tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Họ thường dọn dẹp phòng tắm vào cuối tuần.
right now (adv): ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Em gái tôi đang làm bài kiểm tra ngữ pháp ngay bây giờ!
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
Dấu hiệu nhận biết: now
Tạm dịch: Mỗi ngày, mẹ tôi nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ và bây giờ mẹ không làm bất cứ việc nhà nào.
Ta cần điền: Struggles
Trong câu có trạng từ "always": luôn luôn – là trạng từ chỉ tần suất, đứng một mình – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "struggles".
Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn phấn đấu để kiểm soát cơn giận của mình đối với sự ngỗ nghịch của đứa con trai.
Every week: hàng tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Anh em tôi viết thư mỗi tuần.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "for the time being": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Vì vậy, is suffering là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Anh ta đang phải chịu đựng sự mệt mỏi cả thể xác lẫn tinh thần vào lúc này.
at the moment: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Bây giờ tôi đang trò chuyện với bạn của mình.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "always": luôn luôn - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm tính cách của một người (một đặc điểm kéo dài). Hai điều trên là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn. Vì vậy, cares là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Thứ duy nhất mà anh ta luôn luôn coi trọng là tiền.
Sometimes (adv): thi thoảng → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Andy thỉnh thoảng đọc truyện tranh.
Every day (adv): hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Ông của anh ấy đi dạo ở công viên gần nhà mỗi ngày.
At the moment: lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Lúc này Susan đang đào vườn.
Ta cần điền: Hates/ makes
Câu bài cho nói về một thói quen/ sở thích của chủ ngữ, vì vậy cần được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần được chia theo số ít là "hates" và "makes".
Tạm dịc: Con bé ghét phải giặt giũ, nhưng nó luôn làm rất tốt việc đó.
Trong câu trước có trạng từ chỉ thời gian "now": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Peter là tên riêng và là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is fetching".
Tạm dịch: Peter lúc này không có nhà. Anh ta đang đi đón con của chúng tôi từ trường về.
Always (adv): luôn luôn → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi luôn cho chúng tôi rất nhiều bài tập về nhà.
Trong câu có trạng từ "now": bây giờ, lúc này, do đó sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Bây giờ bố mẹ tôi đang xem TV.
Very often: rất thường xuyên → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Chúng tôi gặp bạn bè của mình rất thường xuyên.
now (adv): bây giờ, hiện tại → Động từ chia ở hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Bây giờ mẹ tôi đang làm bữa sáng.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là trạng từ "never": không bao giờ - chỉ tần suất, đứng một mình. Câu này còn nói về đặc điểm của cái hồ (một đặc điểm kéo dài). Hai điều trên là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn.
Danh từ làm chủ ngữ "the temperature of the lake" là danh từ số ít. Vì vậy, is là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Nhiệt độ của hồ này không bao giờ ở dưới 50 độ cả.
Never (adv): không bao giờ; in the morning: vào buổi sáng → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Chúng tôi không bao giờ xem TV vào buổi sáng.
every day: hàng ngày → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Cha mẹ tôi mỗi ngày đều dậy rất sớm.
Always (adv): luôn luôn →Dấu hiệu chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn đi dạo vào buổi tối.
Ta cần điền: Is operating
Trong câu có trạng từ "presently": bây giờ/ lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ "the university" là chủ ngữ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is operating".
Tạm dịch: Hiện tại, trường đại học này đang vận hành hai trung tâm nghiên cứu về bệnh ung thư.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn đến buổi hòa nhạc.
Sửa on → for
responsibility for sb/sth: chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Chính phủ phải nhận trách nhiệm lớn hơn về việc chăm sóc những người lớn tuổi.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.
Tạm dịch: Sư tử sống ở Châu Phi.
Sửa in → on
Danh từ "ground" đi với giới từ "on" ở trước nó chứ không đi với "in".
Tạm dịch: Có vài quả táo hỏng rụng trên sân.
Trước và sau chỗ trống là hai câu đơn, để nối hai câu đơn khi không có dấu câu như trong trường hợp này cần có một liên từ (conjunction).
Vì because of + N/NP và despite + N/NP nên loại trừ hai phương án này.
Còn lại although và because là hai liên từ. Căn cứ ngữ cảnh, because là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Nhiều thí sinh bị mất điểm vì họ không đọc kĩ câu hỏi và trả lời thiếu cẩn trọng.
right now (adv): ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Anh trai tôi đang không xem TV vì hiện giờ anh ấy phải làm bài tập về nhà.
Phương án enough bigly và bigly enough bị loại, vì không tồn tại "bigly" trong tiếng Anh chính thống.
Xét đáp án enough big và big enough, "enough" là trạng từ chỉ mức độ và có cách dùng là "adj/adv + enough", tức là "enough" xuất hiện sau tính từ hoặc trạng từ khác. Thế nên, "enough big" bị loại vì có "enough" đi trước tính từ "big". Vì vậy, chỉ còn lại big enough là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Ngôi nhà này không đủ rộng cho một gia đình 7 người. Vậy nên, họ đang tìm một căn hộ khác có nhiều phòng ngủ hơn.
Động từ "become" là linking verb, là loại động từ thường có tính từ theo sau làm bổ ngữ. Sau động từ "become" mới chỉ có trạng từ chỉ mức độ "more" nhưng chưa có tính từ. Vì thế, vị trí chỗ trống cần điền một tính từ. Vì vậy, sophisticated (a) là đáp án phù hợp.
sophisticates (n): số nhiều của danh từ "sophisticate"
sophisticate (n): người có trải nghiệm nhiều
sophisticated (a): phức tạp/ có trải nghiệm nhiều
sophistication (n): sự phức tạp/ sự có nhiều trải nghiệm
Tạm dịch: Bởi vì máy móc càng ngày càng phức tạp, chúng càng ngày càng dễ hỏng và cần chi phí sửa chữa cao hơn.
Ta cần điền: Provides
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian "every year": hàng năm – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Danh từ chủ ngữ "the state" là số ít nên động từ cần chia theo số ít là "provides".
Tạm dịch: Chính quyền bang sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ khi cả bố và mẹ tham gia vào chương trình đào tạo được tổ chức hàng năm.
Ở vị trí chỗ trống, cần một tính từ để bổ sung thêm nghĩa cho danh từ "people".
Trong câu có reliable và reliant là tính từ, tuy nhiên, xét theo nghĩa của câu thì reliable là đáp án phù hợp.
reliance (n): sự phụ thuộc
reliable (a): đáng tin cậy/ có thể phụ thuộc vào
reliant (a): hay phụ thuộc người khác
relying: V-ing của động từ rely (phụ thuộc)
Tạm dịch: Ở rất nhiều cơ quan, những người đáng tin nhất và có thời gian phục vụ lâu nhất là các thư kí.
Thì hiện tại đơn diễn tả chân lý, sự thật, những quá trình tự nhiên luôn xảy ra lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Nước cứng được tạo thành khi nước mưa chảy xuống xuyên qua các lớp đá vôi.
Danh từ làm chủ ngữ "children" là danh từ số nhiều, vậy nên, trong mệnh đề quan hệ theo sau nó, động từ theo sau "who" cũng phải được chia theo chủ ngữ số nhiều.
Tạm dịch: Thường thì những đứa trẻ cư xử không tốt ở trường đều có vấn đề ở gia đình.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.
Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở Jamaica.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "currently": bây giờ/ hiện tại/ lúc này – đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Danh từ làm chủ ngữ là "Ken" – tên riêng, chỉ người, và là số ít. Vì vậy, is working là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Hiện tại, Ken đang làm huấn luyện viên bóng chày của một trường trung học ở một thị trấn cách quê nhà 50 km.
right now (adv): ngay lúc này → ‘To be’ là động từ chỉ trạng thái nên không chia tiếp diễn.
Tạm dịch: Hiện giờ tôi đang ở trong phòng.
Động từ "allow" có cách dùng là "allow sb + to V". Cách dùng này chuyển về thể bị động là "Sb + be allowed + to V". Có nghĩa là sau "allowed" cần có một "to V". Vì vậy, to reveal là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Các bác sỹ không được phép tiết lộ thông tin bí mật của khách hàng và tình trạng sức khỏe của họ.
Today (adv): hôm nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động tạm thời.
Tạm dịch: Hôm nay tôi không làm việc. Tôi đang trong kỳ nghỉ.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.
Tạm dịch: Salman rất giàu có - anh ấy lái một chiếc Mercedes.
Look!: nhìn kìa → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các chàng trai đang trở về nhà.
On weekdays: vào các ngày trong tuần → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Jane đi ngủ lúc 10 giờ vào các ngày trong tuần.
on Fridays: mọi thứ Sáu → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Tạm dịch: Tom chơi ở nhà tôi sau giờ học vào các ngày thứ Sáu.
Look!: nhìn kìa → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Junko đang nhảy xuống nước.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả sự thực.
Tạm dịch: Đừng đưa Jan chút pho mát nào. Cô ấy ghét nó!
Sửa affect → effect
take effect: có hiệu quả
Tạm dịch: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau sẽ bắt đầu giảm dần rất nhanh chỉ trong một vài phút.
right now: ngay lúc này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Bạn sẽ không tìm thấy Jerry ở nhà bây giờ đâu. Anh ấy đang học ở thư viện.
Be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Trụ cột gia đình là người chịu trách nhiệm về tài chính của gia đình.
at the moment: hiện tại, hiện nay → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Archie đang sử dụng máy tính của mình vào lúc này.
Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả một sự thật.
Tạm dịch: Tony có sống với bố mẹ ở gần công viên không?
Ta cần điền: Is driving
Trong câu cho một tình huống xảy ra tạm thời, trong thời gian ngắn, và bất thường so với mọi khi. Đó là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Danh từ chủ ngữ "her father" là danh từ số ít, nên động từ cần chia theo số ít là "is driving".
Tạm dịch: Hàng ngày, Mary đi học bằng xe buýt. Tuy nhiên, sáng nay bố cô ấy lại đưa cô ấy đi học.
Listen!: nghe này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Tạm dịch: Nghe kìa! Sandy đang hát trong phòng tắm.
usually (adv): thường xuyên → Động từ chia hiện tại đơn giản để diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại. Trạng từ đứng ngay trước động từ chính.
Tạm dịch: Tôi không thường đọc những câu chuyện phiêu lưu.
Ta cần điền: depends
Động từ cần chia ở thì hiện tại đơn, bởi câu bài cho diễn tả một việc xảy ra lặp đi lặp lại và kéo dài. Chủ ngữ của câu là "the island’s economy" là danh từ số ít, nên động từ chia theo số ít là "depends".
Tạm dịch: Nền kinh tế của đảo này phụ thuộc nặng nề vào du lịch, nền công nghiệp chiếm khoảng 70% tổng thu ngân sách hàng năm của hòn đảo.
Sửa does → is doing
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian là "at the moment": ngay lúc này – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn, vì thế động từ chính "does" phải được chia ở dạng tiếp diễn.
Tạm dịch: Ngay lúc này, chính quyền đang không làm điều gì với căng thẳng đang leo thang ở miền Nam của thị trấn xa xôi đó.
Be good for somebody: tốt cho ai
Tạm dịch: Khi các thành viên trong gia đình chia sẻ công việc nhà, điều đó sẽ tốt từng cá nhân.
Trong câu xuất hiện trạng ngữ chỉ thời gian là "today": ngày nay – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại. Câu diễn tả một xu thế diễn ra mang tính lâu dài. Do đó, động từ trong câu cần chia theo thì hiện tại đơn.
Cụm danh từ làm chủ ngữ "a growing number of households" là một danh từ số nhiều, vì vậy have là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều hộ gia đình có ít nhất một chiếc máy vi tính.
Live in a family: sống trong gia đình.
Tạm dịch: Rất nhiều bạn học của tôi sống trong một gia đình hạt nhân.
Trong câu xuất hiện trạng từ "now": bây giờ - là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ "know" là động từ chỉ tri giác/ trạng thái. Đối với các động từ chỉ tri giác/ trạng thái, không thể chia ở các thì tiếp diễn. Vì vậy, know – chia ở thì hiện tại đơn là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Giờ thì chúng tôi biết rằng các loại khí nhà kính có thể tác động đến khí hậu và nên được giảm thiểu ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới