1. Tần số góc trong dao động của con lắc lò xo
Tần số góc: $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}$
2. Tần số
tần số: $f=\frac{1}{T}=\dfrac{\omega }{2\pi }=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}$=$\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{\Delta \ell }{g}}$
3. Chu kì
chu kỳ: $T=\dfrac{2\pi }{\omega }=2\pi \sqrt{\dfrac{m}{k}}$=$2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta l}{g}}$
Trong đó:
f là tần số sao động (Hz)
T là chu kì dao động (s)
$\omega $ là tần số góc (rad/s)
$\Delta {{l}_{}}$ là độ biến dạng của lò xo ở VTCB(m)
m là khối lượng của vật(kg)
k là độ cứng của lò xo(N/m)
g là gia tốc trọng trường $\left( g\approx 10m/{{s}^{2}} \right)$
3. Biên độ CLLX
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: ${{l}_{CB}}={{l}_{0}}+\Delta l$ (l0 là chiều dài tự nhiên;$\Delta {{l}_{}}$ là độ biến dạng của lò xo ở VTCB(m))
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): ${{l}_{Min}}={{l}_{0}}+\Delta l+A$
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): ${{l}_{Max}}={{l}_{0}}+\Delta l+A$
$A=\dfrac{{{l}_{Min}}-{{l}_{Max}}}{2}$
Ta có: $ \dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}{{A}^{2}}}=1\Rightarrow A=\sqrt{\dfrac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}+\dfrac{{{a}^{2}}}{{{\omega }^{4}}}} $
Tần số:
$ f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}\Rightarrow k=4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}.m=800\left( N/m \right) $
$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=7\sqrt{2}\left( rad/s \right) $
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng về phía dưới đến vị trí x = 5cm rồi thả nhẹ $ \Rightarrow A=5cm $
$ \Rightarrow {{a}_{\max }}={{\omega }^{2}}A=4,9\left( m/{{s}^{2}} \right) $
$ \omega =\sqrt{\dfrac{g}{\Delta \ell }}\Rightarrow \Delta \ell =\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=0,1m=10cm $
$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=4\pi \left( ra\text{d}/s \right) $ $ \Rightarrow {{a}_{\max }}={{\omega }^{2}}A=8\left( m/{{s}^{2}} \right) $
$ \Delta \ell =5cm\Rightarrow T=2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta \ell }{g}}=0,44\text{s} $
$ \Delta \ell =1,6cm\Rightarrow T=2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta \ell }{g}}=0,25\text{s} $
Chu kì của con lắc lò xo: $ T=2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta l}{g}} $
Áp dụng công thức tính độ dãn của lò xo đứng khi ở cân bằng $ \Delta l=\dfrac{mg}{k} $
Khi ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoan bằng $ \Delta l=\dfrac{mg}{k}=\dfrac{0,5\cdot 10}{100}=0,05m=5cm $
$ \Delta \ell =10cm\Rightarrow T=2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta \ell }{g}}=0,2\pi \left( s \right)\Rightarrow f=\dfrac{5}{\pi }\left( H\text{z} \right) $
Chuyển động của con lắc lò xo nằm ngang không phải là chuyển động biến đổi đều vì gia tốc của vật thay đổi.
Chu kì dao động phụ thuộc vào độ cứng k và khối lượng m mà không phụ thuộc vào biên độ dao động.
Tần số: $ f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}} $
Tần số tăng khi tăng độ cứng và giữ nguyên khối lượng của con lắc.
$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=2\left( rad/s \right)\Rightarrow f=\dfrac{\omega }{2\pi }=0,32\left( Hz \right) $
$ f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}=5\left( H\text{z} \right) $
$ \omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=10\left( rad/s \right) $
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng, về phía dưới đến cách vị trí cân bằng x=5cm rồi thả ra $ \Rightarrow A=5cm $
$ \Rightarrow {{a}_{\max }}={{\omega }^{2}}A=500\left( cm/{{s}^{2}} \right)=5\left( m/{{s}^{2}} \right) $
$\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{g}{\Delta \ell }}$
$ T=2\pi \sqrt{\dfrac{\Delta \ell }{g\sin \alpha }}\Rightarrow \Delta \ell =\dfrac{{{T}^{2}}g\sin \alpha }{4{{\pi }^{2}}}=0,02m=2cm $
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới