Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

Lý thuyết về Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

1. Mệnh đề phân từ

a. Khái niệm

  • Một mệnh đề phân từ thường xuất hiện ở đầu một câu, dùng phân từ hiện tại hoặc quá khứ, nhưng đề cập đến chủ ngữ của nó trong mệnh đề sau. Thông tin ở mệnh đề này phải liên quan trực tiếp và mật thiết với chủ ngữ của mệnh đề chính.
  • Mệnh đề phân từ dùng để kết hợp hai câu đơn thành một câu ghép, và làm tăng tính chính thống của bài viết.

b. Cách dùng

Một mệnh đề phân từ sẽ bắt đầu với phân từ hiện tại (Ving) hoặc phân từ quá khứ (past participle).

  • Mệnh đề chứa phân từ: Dùng phân từ Ving khi diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc

Chú ý: Động từ đứng đầu câu: Có 4 hình thức  là Ving, phân từ quá khứ (past participle), động từ nguyên mẫu có to và không có to (to infinitive và infinitive).

  • Có dạng phân từ Ving nếu chủ ngữ của mệnh đề tiếp theo là tác nhân (chủ động).

VD: Feeling tired, he went home early.

  • Có dạng phân từ quá khứ (past participle) nếu chủ ngữ của mệnh đề tiếp theo không phải là tác nhân mà chịu tác động bởi tác nhân khác (bị động).

VD: Located on the hill, the hotel is very quiet.

  • Có dạng to infinitive khi chỉ mục đích.

VD: To open this safe, you have to enter the correct combination .

  • Có dạng động từ nguyên mẫu không có to khi dùng thể mệnh lệnh.

VD: Please close the door.

2. Mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to

  • Cách dùng: Mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm động từ nguyên mẫu (to infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

VD: Peter was the first person to get prize

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We visited an ancient house _______ the Thu Bon River in Hoi An.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Trang An Scenic Landscape Complex is home _______ many temples, pagodas, and places of worship.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: home to sth: là nguồn gốc của, cái nôi của

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The books _______ by J.K. Rowling are fascinating to me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The man _______ by the window is my uncle.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. John is the youngest person _______ the race.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề với To-infinitive: The youngest … + to + V

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. English is an important language for us _______.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc To-infinitive với important

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 Despacito
, ______ over four billion times on Youtube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng phân từ hai. Ta chọn viewed.
Tạm dịch: Despacito, được xem hơn bốn tỷ lần trên Youtube, là một trong những bài hát được yêu thích nhất trong giới trẻ trên toàn thế giới.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 The man ______ was in charge of the management didn’t seem friendly to us at all.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "the man" và đóng vai trò làm chủ ngữ. Ta chọn who.
Tạm dịch: Người đàn ông chịu trách nhiệm quản lý dường như không thân thiện với chúng tôi.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Irish people _______ in Great Britain have the right to vote in British elections.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 The receptionist, ______ answered the phone, told me that the director was out.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người "the receptionist" và đóng vai trò làm chủ ngữ. Ta chọn who.
Tạm dịch: Nhân viên tiếp tân, người trả lời điện thoại, nói với tôi rằng giám đốc đã ra ngoài.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 This company was the only one ______ me the chance to do some voluntary work as a tour guide at the archaeological site.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the only" nên câu được rút gọn bằng to-inf. Ta chọn to offer.
Tạm dịch: Công ty này là công ty duy nhất cho tôi cơ hội làm một số công việc tự nguyện như hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam _______ as a World Heritage Site by UNESCO.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề với To-infinitive: The first … + to + V

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _______ River Thames flows through London, _______ capital of the UK.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc dùng a/an/the

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Some of the guests _______ to the 2014 Hue Festival couldn’t come as scheduled.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The man _______ there is her boyfriend.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The men _______ in the robbery yesterday have all been arrested

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
 A mosquito is filled with blood is carrying twice its own body weight.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động với mệnh đề phía trước nên sửa is filled thành filled.
Tạm dịch: Một con muỗi chứa đầy máu mang gấp đôi trọng lượng cơ thể của chính nó.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 My lifelong dream is to live in a house ______ by a big garden full of flowers and trees.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng phân từ hai. Ta chọn surrounded.
Tạm dịch: Ước mơ cả đời của tôi là được sống trong một ngôi nhà được bao quanh bởi một khu vườn lớn đầy hoa và cây cối.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
 The British national anthem, calling "God Save the Queen", was a traditional song in the 18th century.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên sửa calling thành called.
Tạm dịch: Quốc ca nước Anh, còn được gọi là "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống trong thế kỷ 18.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. When I was snoozing under a tree in that pagoda, I was woken up by a bell _______ in my ears.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 Students _____ special accommodations should contact the private dormitory office immediately.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động nên chọn requiring.
Tạm dịch: Sinh viên cần nhà ở đặc biệt nên liên hệ với văn phòng ký túc xá tư nhân ngay lập tức.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
 The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy red car là danh từ, như vậy phía trước cần một đại từ quan hệ mang nghĩa sở hữu. Nên sửa of whom the thành whose.
Tạm dịch: Người phụ nữ mà chiếc xe màu đỏ của cô ấy đang đỗ trước cửa ngân hàng là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The woman _______ to your mother is my aunt

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. They left Hyde Park at _______midday and went shopping at the commercial center in _______ afternoon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc dùng a/an/the

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
 The capital city of Ecuador was the first city in the world ______ a World Heritage Site by UNESCO.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the first" nên câu được rút gọn bằng to-inf. Căn cứ vào nghĩa thì cần ở dạng bị động. Ta chọn to be declared.
Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Ecuador là thành phố đầu tiên trên thế giới được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The Japanese Bridge _______ in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi An.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
 Neil Amstrong was the first man setting foot on the moon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the first" nên vế sau được rút gọn thành to-inf. Nên sửa setting thành to set.
Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Do you know the students _______ mark 10 yesterday?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Peter was the last person _______ Laura when she was still in London.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc To-infinitive: The last … + to + V

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I’m more interested _______ nature, and it would be fun to explore Phong Nha – Ke Bang National Park  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: be interested in sth: quan tâm tới cái gì

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Irresponsible tourists damaged the archaeological site and some of the relics _______ back to the last ruling dynasty.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.