Unit 2 : Relationships - Grammar: Động từ nối: be, seem, động từ nhận thức; câu nhấn mạnh/câu chẻ: It is/was … that …

Unit 2 : Relationships - Grammar: Động từ nối: be, seem, động từ nhận thức; câu nhấn mạnh/câu chẻ: It is/was … that …

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2 : Relationships - Grammar: Động từ nối: be, seem, động từ nhận thức; câu nhấn mạnh/câu chẻ: It is/was … that …

Lý thuyết về Unit 2 : Relationships - Grammar: Động từ nối: be, seem, động từ nhận thức; câu nhấn mạnh/câu chẻ: It is/was … that …

Grammar: Động từ nối: be, seem, động từ nhận thức; câu nhấn mạnh/câu chẻ: It is/was … that …

1. Động từ nối

  • Khái niệm: là động từ dùng làm cầu nối giữa chủ ngữ và vị ngữ dùng để diễn tả trạng thái chứ không nói đến hành động

  • Cấu trúc

S + to be/ seem (s/es) + tính từ/ cụm danh từ

2. Động từ nhận thức (hay động từ tri giác)

  • Khái niệm:  là các động từ dùng để chỉ trạng thái. Các động từ trạng thái thường liên quan tới: cảm xúc (like, love, enjoy, dislike, hate…), cảm giác (look, seem, see, feel, appear, hear, sound, smell…), sở hữu (own, have, belong to, possess …), ý nghĩ/quan điểm (think, consider, believe, know, realize, forget, remember,...) hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ (weigh, measure,...)

  • Chú ý: Các động từ chỉ trạng thái sẽ không được dùng ở dạng tiếp diễn mặc dù có những dấu hiệu rõ ràng ở thì tiếp diễn, thay vào đó chúng ta sẽ chia động từ ở dạng đơn.

  • Cấu trúc

Động từ chỉ nhận thức + Ving: nhằm diễn tả hành động diễn tiến trong một khoảng thời gian.

Động từ chỉ nhận thức + infinitive: để diễn tả hành động mà chúng ta nhận biết là đã hoàn tất.

3. Câu nhấn mạnh (hay câu chẻ)

  • Khái niệm: Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ trong câu.

  • Nhấn mạnh chủ ngữ

It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V

It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

  • Nhấn mạnh tân ngữ

It is/was + tân ngữ (người) + whom/that + V

It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + whom/that + V

It is/was + tân ngữ (vật) + that + V

  • Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lí do,..)

It is/was + trạng ngữ + that + V + O

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We greeted the visitors __________ and made them feel welcome.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ hành động trước đó. (greet the visitors warmly: nồng nhiệt chào đón khách)

 Tạm dịch: Chúng tôi chào đón du khách một cách nồng nhiệt và khiến họ cảm thấy được chào đón.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It usually takes me 30 minutes __________ to work from home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

It + takes + sb + (time) + to V: Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.

Tạm dịch: Tôi thường mất 30 phút để đi làm từ nhà.

 

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Ann __________ excited when Alan suggested a date.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Với các động từ nối chỉ trạng thái, ta không sử dụng thì tiếp diễn. (feel excited: cảm thấy háo hức). Ở đây chỉ hành động trong quá khứ nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ đơn. 

Tạm dịch: Ann cảm thấy háo hức khi Alan đề nghị một cuộc hẹn.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I can't concentrate __________ my work with all that noise going on.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘concentrate on sth’: tập trung vào cái gì

Tạm dịch: Tôi không thể tập trung vào công việc của mình với tất cả những tiếng ồn đang diễn ra.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What’s the matter with you? You look __________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau động từ chỉ trạng thái, ta sử dụng tính từ.

Tạm dịch: Có chuyện gì với bạn vậy? Bạn trông không được vui.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Children become more independent as they __________ older.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần sử dụng thì hiện tại đơn giản trong câu này. (‘grow older’: lớn hơn)

Với các động từ nối chỉ trạng thái, ta không sử dụng thì tiếp diễn.

Tạm dịch: Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn hơn.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She told me that they were __________ a big family. Everyone helped each other a lot.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘be like + (n)’: giống như + danh từ

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng họ giống như một gia đình lớn. Mọi người đã giúp đỡ nhau rất nhiều.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
He was chosen because of the ________ qualities necessary to be a successful salesman.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

person (n): một người
personality (n): tính cách cá nhân
personnel (n): nhân sự
personal (a): thuộc về cá nhân
Loại từ cần điền là danh từ vì cấu trúc của một cụm danh từ cơ bản là "định từ + adj + N". Trong câu có cụm danh từ "the __________ qualities", trong cụm danh từ này đã có "the" là định từ, và "qualities" là N nên vị trí trong chỗ trống cần phải là tính từ.
Vậy nên, personal là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Anh ta được lựa chọn nhờ có những phẩm chất cá nhân cần thiết để trở thành một người bán hàng tốt.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If your father were still alive, he’d __________ us with sensible advice on what to do in such a terrible situation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"He’d" là dạng rút gọn của "he had" hoặc "he would". Tuy nhiên, câu đề bài cho là câu điều kiện loại II. Vì vậy, ở mệnh đề chính, "he’d" phải là "he would" mới đúng với cấu trúc của câu điều kiện.
"Would" là động từ khuyết thiếu, nên sau nó cần có một động từ nguyên thể. Vậy nên, provide là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu bố cậu còn sống, ông sẽ cho chúng mình những lời khuyên khôn ngoan về những gì chúng mình cần làm trong tình huống tệ hại này.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother __________ to the UK several times.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘have/has been to + a place’: đã từng đến đâu

Tạm dịch: Mẹ tôi đã đến Vương quốc Anh vài lần.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Last night’s leftover food in the fridge __________ awful. Don’t eat it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Với các động từ nối chỉ trạng thái, ta không sử dụng thì tiếp diễn. (smell awful: có mùi/ bốc mùi khủng khiếp). 

Ở đây ta sẽ không dùng thì quá khứ đơn, vì ở đây chỉ thức ăn thừa tối hôm qua chứ không phải sự việc xảy ra tối qua. 

Tạm dịch: Thức ăn thừa trong tủ lạnh đêm qua bốc mùi kinh khủng. Đừng ăn nó.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Her reason for being late for today’s class __________ strange to me. I don’t really believe it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Với các động từ nối chỉ trạng thái, ta không sử dụng thì tiếp diễn. (sound strange: nghe có vẻ kỳ lạ)

Tạm dịch: Lý do cô ấy đến muộn trong giờ học hôm nay nghe có vẻ kỳ lạ đối với tôi. Tôi không thực sự tin vào điều đó.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is Jim __________ Lana is in a relationship with.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc của cleft sentence: It is … that …

Tạm dịch: Lana đang có mối quan hệ với Jim 

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It was learning grammar __________ she found the most difficult at school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc của cleft sentence: It is … that …

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy việc khó khăn nhất ở trường là học ngữ pháp

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tomato plants will grow very __________ in warm and sunny weather.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ hành động trước đó. (grow quickly: lớn nhanh)

Tạm dịch: Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh trong điều kiện thời tiết nắng ấm.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother never shouts __________ us. She’s the most patient person I’ve ever met.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘shout at sb’: quát mắng ai đó

Tạm dịch: Mẹ tôi không bao giờ quát mắng chúng tôi. Mẹ là người kiên nhẫn nhất mà tôi từng gặp.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
This game is fun and is sure to keep the _______ of any young student.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

attentively (adv): một cách tập trung
attend (v): tham dự/ tập trung
attentive (a): tập trung
attention (n): sự tập trung
Động từ "keep" (giữ) – là một ngoại động từ và cần có một danh từ làm tân ngữ theo sau nó.
Vậy nên, attention là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Trò chơi này vui và chắc chắn sẽ giữ được sự tập trung của bất cứ học sinh trẻ tuổi nào.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I think the shelf is too high for the young pupils __________ easily.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: ‘too (adj) for sb to V(infinitive)’ (quá + tính từ nên ai đó không làm gì được)

Tạm dịch: Tôi nghĩ giá sách quá cao để các em học sinh nhỏ tuổi có thể với tới dễ dàng.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I don’t think you should talk ______ that boy all the time. He isn’t an honest person.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

talk to sb’: nói chuyện với ai

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng bạn không nên lúc nào cũng nói chuyện với chàng trai đó. Anh ấy không phải là một người trung thực.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The weather is becoming more and more __________ these days.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

become + (adj): trở nên + tính từ

pleasantly (adv)

pleasant (adj)

pleasure (n)

please (v)

Tạm dịch: Thời tiết ngày càng trở nên dễ chịu hơn trong những ngày này.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. __________ his dishonesty that I dislike the most.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc của cleft sentence: It is … that …

Tạm dịch: Sự không trung thực của anh ấy là điều mà tôi không thích nhất.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The grandmother is telling her granddaughter to focus on schoolwork __________ the girl is thinking about romantic relationships.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề 1 + while + mệnh đề 2 (Mệnh đề 1 + trong khi + mệnh đề 2): dùng để diễn ra 2 hành động xảy ra đồng thời.

Tạm dịch: Bà đang bảo cháu gái tập trung vào bài vở trong khi cô bé đang nghĩ về những mối quan hệ tình cảm lãng mạn.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Why won’t you help me __________ my homework?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc ‘help sb with sth’: giúp ai trong việc gì; giúp ai làm gì

Tạm dịch: Bạn giúp tôi làm bài tập về nhà được không?

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
We are accustomed in using audio to present examples of language in use.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc "be/ get accustomed to sth/ doing sth" (quen với việc gì đó). Trong câu đề bài cho sử dụng "in" là chưa đúng với cấu trúc.
Vì vậy, in cần phải được sửa thành "to" mới đúng.
Tạm dịch: Chúng ta đã quen với việc sử dụng âm thanh để thể hiện các ví dụ thực tế của ngôn ngữ.