Dạng bài đốt cháy

Dạng bài đốt cháy

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Dạng bài đốt cháy

Lý thuyết về Dạng bài đốt cháy

Dạng bài tập về phản ứng đốt cháy

Phương trình phản ứng tổng quát:

            \[{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2a-2b}}{{O}_{2b}}+{{O}_{2}}\]    $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$   \[nC{{O}_{2}}+(n+1-a-b){{H}_{2}}O\]

(với a là số liên kết pi có trong mạch cacbon; b là số nhóm chức COOH-)

● Nhận xét:

+ Nếu a =0; b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức có công thức là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}$ ) thì ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$

 + ${{n}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2a-2b}}{{O}_{2b}}~~\text{ }}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{a-b-1}$

+ Số nguyên tử cacbon trong axit = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2a-2b}}{{O}_{2b}}~~\text{ }}}}$

+ Áp dụng các định luật :

            - Bảo toàn nguyên tố: ${{n}_{O\,\,(axit)}}+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}$ $\to 2{{n}_{COO}}+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}$

            - Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{axit}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Đốt cháy a mol axit A thu được 2a mol $ C{ O _ 2 } $ . Trung hòa a mol axit cần 2a mol NaOH. Axit A là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ C=\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}}{{ n _ A }}=2 $

$ \dfrac{{ n _{NaOH}}}{{ n _ A }}=2\to $ A có hai chức

$ \to A:HOOC-COOH $

Câu 2: Đốt cháy a mol một axit cacboxylic đơn chức thu được x mol $ C{ O _ 2 } $ và y mol nước. Biết x – y = a. Hãy tìm công thức chung của axit.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì $ { n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}={ n _{axit}}\to $ axit không no, đơn chức, một liên kết đôi C=C

$ \to X:{ C _ n }{ H _{2n-2}}{ O _ 2 } $

Câu 3: Đốt cháy hết 1,76 gam axit hữu cơ X mạch không nhánh được 1,792 lít khí $ C{ O _ 2 } $ và 1,44 gam nước. X là axit:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,08(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,08(mol) $

$ \to $ X là axit no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức phân tử của X là $ { C _ n }{ H _{2n}}{ O _ 2 } $

$ { C _ n }{ H _{2n}}{ O _ 2 }+\dfrac{3n-2} 2 { O _ 2 }\to nC{ O _ 2 }+n{ H _ 2 }O $

$ { n _ X }=\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}} n =\dfrac{0,08} n (mol)\to { M _ X }=\dfrac{1,76n}{0,08}=22n $

$ \to 14n+32=22n\to n=4 $

$ \to X:{ C _ 4 }{ H _ 8 }{ O _ 2 } $

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,79 lít (ở $ 163,{ 8 ^ 0 }C;1atm $ ) hỗn hợp 2 axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình tăng 6,82 gam. Hai axit đó là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức phân tử tổng quát của 2 axit là $ { C _ n }{ H _{2n}}{ O _ 2 } $

$ { n _{axit}}=\dfrac{1.1,79}{0,082.(163,8+273)}=0,05(mol) $

$ \to { n _{C{ O _ 2 }}}={ n _{{ H _ 2 }O}}=0,05n(mol) $

$ { m _{\tan g}}={ m _{C{ O _ 2 }}}+{ m _{{ H _ 2 }O}}\to 6,82=44.0,05n+18.0,05n\to n=2,2 $

Vậy 2 axit là $ { C _ 2 }{ H _ 4 }{ O _ 2 };{ C _ 3 }{ H _ 6 }{ O _ 2 } $

Câu 5: Đốt cháy m gam một axit no, hai chức thu được 0,6 mol $ C{ O _ 2 } $ và 0,5 mol nước. Xác định CTCT của axit và tính m

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{axit}}={ n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,1(mol) $

$ \to C=\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}}{{ n _{axit}}}=6 $

Vậy axit là $ HOOC{{(C{ H _ 2 })}_ 4 }COOH $

$ m=0,1.146=14,6g $

Câu 6: Đốt cháy 14,6 gam một axit no, đa chức Y ta thu được 0,6 mol $ C{ O _ 2 } $ và 0,5 mol nước, Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết CTCT của Y

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ đáp án, suy ra Y là hai chức

$ { n _ Y }={ n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,1(mol) $

$ \to { M _ Y }=\dfrac{14,6}{0,1}=146 $

Vậy Y là $ HOOC{{(C{ H _ 2 })}_ 4 }COOH $

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic thu được b mol $ C{ O _ 2 } $ và d mol nước, biết a = b – d. Vậy axit thuộc loại:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì $ { n _{axit}}={ n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}\to k=2 $

TH1: axit chưa no, đơn chức có một liên kết đôi C=C

TH2: axit no, hai chức

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic A không no, đơn chức, chứa một liên kết đôi thì thu được 4,48 lít khí $ C{ O _ 2 } $ (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của A là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,2(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,15(mol) $

$ \to n{}_ A ={ n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,05(mol) $

$ \to { M _ A }=\dfrac{4,3}{0,05}=86 $

Vậy A là $ { C _ 4 }{ H _ 6 }{ O _ 2 } $

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,19 gam axit hữu cơ no X thu được 2,016 lít khí $ C{ O _ 2 } $ và 1,35 gam nước. X là axit:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,09(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,075(mol) $

$ \to $ X là axit no, hai chức, mạch hở

$ { n _ X }={ n _{C{ O _ 2 }}}-{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,015(mol)\to { M _ X }=\dfrac{2,19}{0,015}=146 $

$ \to X:HOOC-{ C _ 4 }{ H _ 8 }-COOH $

Câu 10: Trong phân tử axit caboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol $ C{ O _ 2 } $ bằng số mol nước. Tên gọi của X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol $ C{ O _ 2 } $ bằng số mol nước

$ \to $ X là axit no, đơn chức mạch hở

Mà số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức

$ \to X:HCOOH $ (axit fomic)

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit A no, đơn chức mạch hở thu được 0,2 mol $ C{ O _ 2 } $ . Tên của A là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ C=\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}}{{ n _ A }}=2 $

$ \to A:C{ H _ 3 }COOH $ (axit axetic)

Câu 12: Một axit no, mạch hở có công thức tổng quát là $ { C _ n }{ H _ m }{ O _ x } $ (x chẵn và x > 1). Biểu thức liên hệ giữa m với n và x là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Axit có công thức tổng quát là $ { C _ n }{ H _{2n+2-2k-x}}{ O _ x }(n\ge 1,x\ge 2 $ , x chẵn)

Vì là axit no $ \to k=0\to X:{ C _ n }{ H _{2n+2-x}}{ O _ x } $