Lý thuyết chung về muối nitrat

Lý thuyết chung về muối nitrat

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Lý thuyết chung về muối nitrat

Lý thuyết về Lý thuyết chung về muối nitrat

1. Tính chất vật lý

      Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ví dụ :  \[Ca{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to C{{a}^{2+}}+2N{{O}_{3}}^{-}\]

2. Tính chất hoá học : Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

a.  Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg): Nitrat  \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]   Nitrit  +  \[{{O}_{2}}\]         

          \[2KN{{O}_{3}}\]   \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]    \[2KN{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]

b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu: Nitrat  \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  Oxit kim loại  +  \[N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]

                 \[2Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  \[2CuO+4N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]

c.  Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :

Nitrat   \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  kim loại   \[+N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]

  \[2AgN{{O}_{3}}\]    \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\]  \[2Ag+2N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]

3. Nhận biết ion nitrat  (\[N{{O}_{3}}^{}\])

      Trong môi trường axit, ion \[N{{O}_{3}}^{}\]  thể hiện tính oxi hóa giống như \[HN{{O}_{3}}\] . Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion \[N{{O}_{3}}^{}\]  là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\] loãng, đun nóng.

Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

      \[3Cu+8{{H}^{+}}+2N{{O}_{3}}^{}\]$\to $\[3C{{u}^{2+}}+2NO\uparrow +4{{H}_{2}}O\]

                                  (dung dịch màu xanh)

    \[~~~~~2NO+{{O}_{2(kh\hat{o}ngkh\acute{i})}}\to 2N{{O}_{2}}\]

    (không màu)            (màu nâu đỏ)  

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Tất cả các muối nitrat

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các muối nitrat đều tan nhiều trong nước, là chất điện li mạnh.

Câu 2: Dung dịch gồm $ NaN{ O _ 3 } $ và $ HCl $ có tính

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hỗn hợp dung dịch $ NaN{ O _ 3 },\,HCl $ có tính oxi hóa mạnh do có $ { H ^ + } $ và $ NO_ 3 ^ - $

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn $ KN{ O _ 3 } $ thu được sản phẩm gồm

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiệt phân hoàn toàn $ KN{ O _ 3 } $

$ 2KN{ O _ 3 } $ $ \xrightarrow{{ t ^ o }} $ $ 2KN{ O _ 2 }+{ O _ 2 } $

Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối $ AgN{ O _ 3 } $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiệt phân $ AgN{ O _ 3 } $ thu được các sản phẩm là

$ AgN{ O _ 3 } $ $ \xrightarrow{{ t ^ o }} $ $ Ag+N{ O _ 2 }+\dfrac{1}{2} { O _ 2 } $

Câu 5: Muối nitrat có đặc điểm

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Muối nitrat có đặc điểm không bền, dễ bị phân hủy khi đun nóng.

VD: $ Cu{{(N{ O _ 3 })}_ 2 }\xrightarrow{{ t ^ o }}CuO+2N{ O _ 2 }+\dfrac{1}{2} { O _ 2 } $

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối $ Cu{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiệt phân $ Cu{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ thu được các sản phẩm là

$ Cu{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ $ \xrightarrow{{ t ^ o }} $ $ CuO+2N{ O _ 2 }+\dfrac{1}{2} { O _ 2 } $

Câu 7: Nhiệt phân $ Fe{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ trong không khí thu được các sản phẩm là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiệt phân $ Fe{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ trong không khí thu được các sản phẩm là

$ 2Fe{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 2 } $ $ \xrightarrow{{ t ^ o }} $ $ F{ e _ 2 }{ O _ 3 }+4N{ O _ 2 }+\dfrac{1}{2} { O _ 2 } $

Câu 8: Sản phẩm thu được khi nhiệt phân đến hoàn toàn hỗn hợp gồm $ Al{{\left( N{ O _ 3 } \right)}_ 3 } $ và $ AgN{ O _ 3 } $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

\[\left\{ \begin{gathered}
  Al{(N{O_3})_3} \hfill \\
  AgN{O_3} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}
  A{l_2}{O_3} \hfill \\
  Ag \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. + N{O_2} + {O_2}\]