Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit
Phương pháp:
X là peptit có n gốc$\alpha -$ amino axit: $X+\,(n-1){{H}_{2}}O\to n\,\alpha -$ amino axit
Suy ra: $\frac{{{n}_{a.a}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=\frac{n}{n-1}$;
Áp dụng bảo toàn khối lượng: ${{m}_{peptit}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{a.a}}$
Ví dụ: Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. Số đồng phân của peptit X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
${{n}_{Ala}}=0,25;\,\,{{n}_{Gly}}=0,75(mol)\to {{n}_{aa}}=1(mol)$
$X+\,(n-1){{H}_{2}}O\to n\,\alpha -amino\text{ }axit$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{a\min o\,\,axit}}-{{m}_{peptit}}=13,5(gam)\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,75(mol)$
$\to \frac{n}{n-1}=\frac{1}{0,75}\to n=4\to $X là tetrapeptit.
Mà ${{n}_{Ala}}:{{n}_{Gly}}=0,25:0,75=1:3\to $X gồm 1 gốc Ala và 3 gốc Gly
Các CTCT của X là:
$Gly-Gly-Gly-Ala$
$Gly-Gly-Ala-Gly$
$Gly-Ala-Gly-Gly$
$Ala-Gly-Gly-Gly$
Dạng 2: Thủy phân không hoàn toàn peptit
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N – bảo toàn mắt xích (gốc $\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ -a}\text{.a}$)
Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn peptit A
$Gly-Gly-Ala-Gly-Val+{{H}_{2}}O\to \,\,Gly\,\,\,\,+\,\,\,\,Gly-Ala\,-Gly\,+\,\,\,Val$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,A\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B$
- Bảo toàn mắt xích Gly ta có: $3.{{n}_{A}}={{n}_{Gly}}+2{{n}_{B}}$
- Áp dụng bảo toàn khối lượng: ${{m}_{peptit}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{a.a}}$
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là
A. 111,74. B. 81,54. C. 90,6. D. 66,44.
Hướng dẫn giải
Thủy phân tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala $ + {H_2}O \to hh\left\{ \begin{array}{l}Al\,\,:\,0,32\,\,\,(mol)\\Ala - Ala\,\,:\,\,0,2\,\,\,(mol)\\Ala - Ala - Ala\,\,:\,\,0,12\,\,(mol)\end{array} \right.$
Bảo toàn mắt xích Ala ta có: $4.{{n}_{peptit}}=\,\,{{n}_{Ala}}\,\,+\,\,\,2.{{n}_{Ala-Ala}}\,\,+\,3.{{n}_{Ala-Ala-Ala}}\to {{n}_{peptit}}=0,27(mol)$
$\to {{m}_{peptit}}=0,27\,.\,{{M}_{peptit}}=0,27.(89.4-18.3)=81,54(gam)$
Dạng 3: Thủy phân peptit trong môi trường kiềm
Phương pháp: $X+nNaOH\to n{{H}_{2}}N-R-COONa+{{H}_{2}}O$ (X chỉ tạo thành từ các $\alpha -$ amino axit có 1 nhóm -COOH) Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = n.{n_{peptit}}\\{n_{{H_2}O}} = {n_{peptit}}\end{array} \right.$ Áp dụng bảo toàn khối lượng: ${{m}_{peptit}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{muoi}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ |
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.
Hướng dẫn giải
$\begin{array}{l}Gly - Ala + 2KOH \to GlyK + AlaK + {H_2}O\\x(mol)\,\,\,\,\,\,\,\, \to 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\end{array}$
Áp dụng bảo toàn khối lượng: $146x+2x.560,01=2,4+18x\to x=0,01(mol)$
$\to {{m}_{peptit}}=1,46(gam)$
Dạng 4: Thủy phân peptit trong môi trường axit
Phương pháp:
$X+nHCl+(n-1){{H}_{2}}O\to nCl{{H}_{3}}N-R-COOH$
(X chỉ tạo thành từ các $\alpha -amino\,axit$ có 1 nhóm $-N{{H}_{2}}$)
$\left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = n.{n_{peptit}}\\{n_{{H_2}O}} = (n - 1).{n_{peptit}}\end{array} \right.$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{peptit}}+{{m}_{HCl}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{muoi}}$
Ví dụ 1: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 41,82. C. 38,45. D. 40,42.
Hướng dẫn giải
${{n}_{Gly-Ala-Gly}}=0,12$
Khối lượng muối thu được: $m={{m}_{peptit}}+{{m}_{HCl}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=24,36+0,12.3.36,5+0,12.2.18=41,82$
$ {{n}_{KOH}}=2.{{n}_{Gly-Ala}}=0,2. $
$ \begin{array}{l} Gly-Ala+2HCl\to sp \\ \,\,\,0,3\,mol\,\to \,\,0,6\,mol \\ \Rightarrow V=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5(L)=500(ml) \end{array} $
$ \begin{array}{l} Glu-Ala+3KOH\to Glu{{K}_{2}}+AlaK+2{{H}_{2}}O \\ {{n}_{Glu-Ala}}=0,1\to {{n}_{KOH}}=0,3 \end{array} $
$ {{n}_{Ala-Gly}}=0,15\to m=21,9\,gam. $
$ {{n}_{Gly-Ala}}=\dfrac{{{n}_{NaOH}}}{2}=0,1\,mol\Rightarrow m=0,1.(57+89-18)=14,6(gam) $
$ Gly-Ala-Gly+2{{H}_{2}}O+3HCl\to 2GlyHCl+AlaHCl $ $ {{n}_{HCl}}=0,3\to {{n}_{Gly-Ala}}=0,1 $ $ \to m=20,3 $
Phát biểu sai là các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.