a) Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa ( chuyển từ $F{{e}^{3+}}$ xuống $F{{e}^{2+}}$ hoặc Fe)
- Các hợp chất sắt (III) có thế tác dụng được với các hợp chất mang tính khử như kim loại, KI, ${{H}_{2}}S$...
$2FeC{{l}_{3}}+Cu\to 2FeC{{l}_{2}}+CuC{{l}_{2}}$
$2FeC{{l}_{3}}+Fe\to 3FeC{{l}_{2}}$
$2FeC{{l}_{3}}+2KI\to 2FeC{{l}_{2}}+2KCl+{{I}_{2}}$
b) Oxit và hiđroxit sắt (III) có tính bazơ.
- Tác dụng với axit
$F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+6HCl\to 2FeC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O$
$2Fe{{(OH)}_{3}}+6HCl\to 2FeC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O$
- Nhiệt phân hiđroxit
$2Fe{{(OH)}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+3{{H}_{2}}O$
c) Muối sắt (III) có tính chất muối. Tác dụng với bazơ, axit, muối..
$FeC{{l}_{3}}+3NaOH\to Fe{{(OH)}_{3}}+3NaCl$
$FeC{{l}_{3}}+3AgN{{O}_{3}}\to 3AgCl+Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}$
Phương trình hóa học:
- \[F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\]
- \[2Fe{(OH)_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6{H_2}O\]
- \[Fe + 6HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\]
\[Fe\] dư \[ + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\]
- \[3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{(N{O_3})_3} + NO + 5{H_2}O\]
$FeC{l_3}$ không có khả năng phản ứng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng.
Phương trình hóa học
\[\begin{gathered}
F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Fe{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4} \hfill \\
F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 2FeC{l_3} + 3BaS{O_4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
F{e_2}{(S{O_4})_3} + Fe \to 3FeS{O_4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
\end{gathered} \]
Phương trình hóa học
\[F{e_2}{O_3} + HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + {H_2}O.\]