Ôn tập về văn bản thuyết minh

Ôn tập về văn bản thuyết minh

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Ôn tập về văn bản thuyết minh

MỤC LỤC

    A. Củng cố kiến thức cơ bản

    1. Tác dụng của văn bản thuyết minh: nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm tính chất, nguyên nhân . . . của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội.

    2. Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:

    VB Thuyết minh

    VB tự sự

    VB miêu tả

    VB biểu cảm

    VB nghị luận

    Đặc điểm (tính chất)

    Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng.

    Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự

    Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật

    Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người

    Trình bày ý kiến, luận điểm.

    3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, người viết phải:

       - Quan sát,tìm hiểu,tích lũy tri thức về sự vật,hiện tượng cần thuyết minh.

       - Nắm bắt bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh.

    4. Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ:

       Người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại

    B. Cách làm văn thuyết minh

    1. Thuyết minh một đồ dùng

       a. Mở bài: Giới thiệu đồ dùng một cách chung nhất.

       b. Thân bài:

       - Giới thiệu về nguồn gốc của đồ dùng

       - Đồ dùng đó gồm những loại nào

       - Cấu tạo: hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc…

       -Công dụng

       -Cách sử dụng

       - Cách bảo quản

       c. Kết bài: Giá trị của đồ dùng đối với cuộc sống.

    2. Thuyết minh về cách làm

       + Nguyên liệu

       + Cách làm

       + Yêu cầu về thành phẩm

    3. Thuyết minh về danh lam thắng cảnh

       Mở bài: Giới thiệu danh lam thắng cảnh

       Thân bài:

       + Nguồn gốc, xuất xứ, lịch sử hình thành nên danh lam thắng cảnh đó

       + Kết cấu, kiến trúc của danh lam thắng cảnh đó bao gồm những điều gỉ (cấu tạo bên ngoài, cấu tạo bên trong)

       + Có thể kể một vài câu chuyện lịch sử ngắn, một vị anh hùng dân tộc gắn liền với danh lam thắng cảnh đó

       + Ý nghĩa, giá trị lịch sử của địa danh đó

       + Nhà nước, địa phương đã có những biện pháp nào để trùng tu, tôn tạo và phát triển nó

       Kết bài: Cảm nghĩ cùa em về danh lam thắng cảnh đó

    C. Bài tập củng cố

       Đề bài: Lập dàn ý thuyết minh về một giống vật nuôi hoặc một đồ dùng mà em yêu thích

    Hướng dẫn làm bài

    I. Mở bài: Giới thiệu về chiếc phích nước

    II. Thân bài:

    1. Nguồn gốc của phích nước:

       - Phích nước được nhà vật lý học Sir James Dewar phát minh vào năm 1892

       - Đây là sản phẩm dược cải tiến nhờ thùng chức nhiệt của Mewton

       - Vào năm 1904, chiếc phích nước còn xuất hiện đầu tiên ở Đức

       - Hiện nay phích nước có nhiều loại và kiểu dáng, mẫu mã khác nhau

    2. Các loại: Hiện nay có rất nhiều loại, nhiều kiểu dáng, không chỉ để giữ nóng mà còn giữ lạnh. Ngày nay trên thị trường có rất nhiều loại phích nước, phong phú về kích cỡ và đa dạng về chủng loại. Có loại to, loại nhỏ, loại cao, loại thấp. Loại to có thể chứa 2,5 lít nước, loại nhỏ có thể chứa 0,5 lít nước. Ngoài loại giữ nóng thông thường còn có loại giữ lạnh.

    3. Cấu tạo:

       - Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc làm bằng nhựa có những trang trí đẹp mắt.

       - Nắp làm bằng nhôm hoặc bằng nhựa.

       - Nút để đậy thường bằng bấc hoặc bằng nhựa.

       - Ruột bình làm bằng thủy tinh có tráng thủy để giữ nhiệt độ của nước luôn nóng.

    4. Sử dụng:

       - Ruột bình là bộ phận quan trọng nhất. Vì thế, khi mua bình thủy ta nên mang nó ra ngoài ánh sáng để quan sát. Nhìn suốt từ trên miệng xuống dưới đáy bình, ta có thể thấy những đốm sáng màu tím ở chỗ van hút khí. Nếu điểm sáng càng nhỏ thì chứng tỏ công nghệ sản xuất van hút khí càng tốt và như vậy, sẽ giữ nhiệt được lâu hơn.

       - Phích nước mới mua về không nên đổ nước nóng vào ngay vì ruột bình thủy đang lạnh mà gặp nóng đột ngột rất dễ bị nứt bể. Ta nên rót nước ấm khoảng từ 50_ 60 độ C vào trước 30 phút rồi sau đó mới rót nước nóng vào.

    5. Bảo quản:

       - Khi bình đã dùng lâu, bên trong sẽ xuất hiện các vết cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong bình một ít giấm nóng, đậy chặt nắp lại, lắc nhẹ rồi để khoảng 30 phút, sau đó dùng nước lạnh rửa sạch, chất cáu bẩn sẽ được tẩy sạch hết.

       - Nếu ta muốn bình giữ được nước sôi lâu hơn, khi đổ nước vào bình, ta chớ rót thật đầy. Hãy để một khoảng cách giữa nước sôi và nút bình vì hệ số truyền nhiệt của nứơc lớn hơn khôn khí gần 4 lần. Cho nên, nếu rót đầy nước sôi, nhiệt dễ truyền ra vỏ bình nhờ môi giới của nước. . Nếu có một khoảng trống, không khí sẽ làm cho nhiệt truyền chậm hơn.

    III . Kết bài: Tác dụng của phích nước.

       Phích nước là một vật dụng rất cần thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng ngày.

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì?

    A. Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thú nhằm thuyết phục người đọc, người nghe

    B. Là văn bản trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động và cụ thể

    C. Là văn bản trình bày những quan điểm, ý kiến thành những luận điểm

    D. Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất, . . . của sự vật, hiện tượng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 2: Dòng nào nêu không đúng về đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh?

    A. Cung cấp tri thức khách quan.

    B. Phương thức biểu đạt là các phương pháp giới thiệu, giải thích.

    C. Lời văn sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ.

    D. Ngôn ngữ chính xác, khoa học, dễ hiểu.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 3: Nhận định nào nói đúng về mục đích của văn bản thuyết minh?

    A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa từng biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn

    B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn

    C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay, cái đẹp của những tri thức đó

    D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 4: Văn bản thuyết minh có tính chất gì?

    A. Chủ quan, giàu cảm xúc, tình cảm B. Mang tính chất thời sự nóng bỏng

    C. Uyên bác, chọn lọc D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 5: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?

    A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động

    C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất các phương pháp sử dụng trong bài văn thuyết minh?

    A. Chỉ sử dụng phương pháp so sánh, định nghĩa, giải thích

    B. Chỉ sử dụng phương pháp nêu ví dụ, phân tích, phân loại

    C. Chỉ sử dụng phương pháp liệt kê, dùng số liệu

    D. Cần sử dụng phối hợp tất cả các phương pháp trên

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 7: Làm sao để người viết có được những tri thức đúng, phong phú và hữu ích về đối tượng được thuyết minh?

    A. Hỏi han, nói chuyện với nhiều người

    B. Dành nhiều thời gian quan sát, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng

    C. Nắm được những yếu tố bản chất, đặc trưng nhất của đối tượng thuyết minh

    D. Câu B và C đúng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 8: Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần?

    A. 2 phần B. 3 phần

    C. 4 phần D. 5 phần

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 9: Phần mở bài của bài văn thuyết minh thường làm gì?

    A. Giới thiệu đối tượng thuyết minh

    B. Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích…. của đối tượng

    C. Bày tỏ thái độ đối với đối tượng

    D. Miêu tả chi tiết đối tượng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 10: Phần thân bài của bài văn thuyết minh thường làm gì?

    A. Giới thiệu đối tượng thuyết minh

    B. Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích…. của đối tượng

    C. Bày tỏ thái độ đối với đối tượng

    D. Miêu tả chi tiết đối tượng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 11: Phần kết bài của bài văn thuyết minh thường làm gì?

    A. Giới thiệu đối tượng thuyết minh

    B. Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích…. của đối tượng

    C. Bày tỏ thái độ đối với đối tượng

    D. Miêu tả chi tiết đối tượng

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 12: Ý nào nói đúng nhất bài học về cách làm bài văn thuyết minh?

    A. Nắm được yêu cầu của đề bài, phạm vi tri thức khách quan, khoa học về đối tượng thuyết minh.

    B. Nắm được bố cục của bài văn thuyết minh gồm có 3 phần, mỗi phần có một nhiệm vụ riêng.

    C. Nắm được yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt học được cách phối hợp các phương pháp thuyết minh trong một bài viết.

    D. Kết hợp cả 3 nội dung trên.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D