Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

I. Kiến thức cơ bản

Đề bài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó

Tính chất của đề như ngợi ca, phân tích, khuyên nhủ, phản bác đòi hỏi bài làm phải phương pháp phù hợp

Yêu cầu tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận để làm bài khỏi sai lệch

Lập dàn ý cho bài văn nghị luận là xác định luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn

II. Bài tập vận dụng

Cho đoạn văn sau

Hãy lập dàn ý cho đề bài: Thời gian là vàng.

Gợi ý trả lời:

Mở bài: Giới thiệu giá trị của thời gian

Thân bài: giải thích thời gian (khái niệm diễn tả những điều đã, đang, sắp diễn ra. Thời gian có điểm mốc gắn với sự kiện)

+ Vàng bạc: chỉ những giá trị quý báu về vật chất

Bàn luận

- Đây là câu tục ngữ có giá trị ý nghĩa sâu sắc

Khuyên con người biết quý thời gian, trân trọng thời gian

- Thời gian giúp con người làm ra nhiều của cải vật chất

- Cần biết sử dụng thời gian hiệu quả, hợp lý mới có thể đạt được thành công và những mục tiêu của bản thân

- Phê phán những người không biết quý trọng thời gian

- Liên hệ tới bản thân

Kết bài: Nhắc nhở, ý thức mọi người phải biết quý trọng giá trị thời gian

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đề văn nghị luận nêu ra nội dung gì?

A. Vấn đề bàn bạc B. Đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến về vấn đề

C. Cốt truyện D. Cả 2 ý A và B

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 2: Đề văn nghị luận có tính chất gì?

A. Ca ngợi B. Phân tích

C. Khuyên nhủ D. Đồng ý hoặc phản bác

E. Cả 4 ý trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án: E

Câu 3: Ý nào không thuộc công việc lập ý cho bài văn nghị luận ?

A. Xác lập luận điểm B. Xây dựng cốt truyện

C. Tìm luận cứ D. Xây dựng lập luận

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 4: Trong hai cách làm sau đây, cách nào được coi là đúng nhất khi thực hiện bài tập làm văn nghị luận ?

A. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm và tính chất của đề trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh.

B. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm, tính chất của đề lập dàn ý cho đề bài trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 5: Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài:  “ Đọc sách rất có lợi” ?

A. Ca ngợi     B. Phân tích

C. khuyên nhủ     D. Suy luận, tranh luận

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 6: Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài:  “ Có công mài sắt có ngày nên kim” ?

A. Ca ngợi     B. Khuyên nhủ

C. Phân tích     D. Suy luận, tranh luận.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 7: Dòng nào không là luận điểm của đề bài: “ Thể dục, thể thao là hoạt động cần và bổ ích cho cuộc sống của con người” ?

A. Thể dục, thể thao giúp cho con người có một cơ thể khoẻ mạnh.

B. Thể dục, thể thao rèn luyện cho con người tính kiên trì, nhẫn nại và tinh thần đoàn kết.

C. Con người cần luyện tập thể dục, thể thao.

D. Hoạt động thể dục, thể thao chỉ nên thực hiện đối với người trẻ tuổi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 8: Để không bị lạc đề, xa đề, cần xác định đúng các yếu tố nào ?

A. Luận điểm.     B. Tính chất của đề

C. Luận cứ     D. Cả ba yếu tố trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 9: Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:

Văn học …. (1) đã mang lại những hiểu biết cực kì phong phú và đa dạng về cuộc sống của nhân dân các thời đại. Văn học dân gian cho ta thấy rõ …. (2) về vụ trụ, về nhân sinh, những … (3) sản xuất, những … (4) lao động, những … (5) họ hàng, làng nước, những tín ngưỡng, những … (6) đạo đức và những … (7) nhiều mặt trong đời sống con người. Điều đáng quý ở đây là tính chất… (8) và …. (9) của nó. Người đời nay và mai sau có thể qua văn học dân gian mà …. (10) đời sống tinh thần của nhân dân trong quá khứ.

1

A. dân gian

B. viết

C. Việt Nam

2

A. cách cảm

B. cách nghĩ

C. quan niệm

3

A. bài học

B. kinh nghiệm

C. tấm gương

4

A. phong tục

B. hành vi

C. lối sống

5

A. liên hệ

B. quan hệ

C. cư xử

6

A. tư cách

B. ưu điểm

C. phương diện

7

A. tình cảm

B. suy luận

C. thái độ

8

A. cổ kính

B. cổ hủ

C. cổ xưa

9

A. mới mẻ

B. trinh nguyên

C. đổi thay

10

A. thể hiện

B. tái tạo

C. sáng tạo

Hướng dẫn giải:

Đáp án: 1-A, 2-C, 3-B, 4-D, 5-B, 6- D, 7-A, 8-C, 9-B,10-D.