MỤC LỤC
A. Nội dung bài học
- Khái niệm: là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, cứ, còn,... và thường làm vị ngữ trong câu.
- Phân loại động từ:
Động từ | ||
Động từ tình thái | Động từ hành động, trạng thái | |
Động từ hành động | Động từ trạng thái |
- Cũng giống như danh từ, khi sử dụng, động từ thường kết hợp với những từ khác tạo thành cụm động từ
- Cấu tạo chung của cụm động từ:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
- vẫn, cứ, còn... - cũng, đều... - đã, đang, sẽ, từng, mới - hãy, đừng, chớ... - không, chưa, chẳng... - thỉnh thoảng, khe khẽ.. | Động từ | - xong, rồi,... - được, phải,... - với, cùng,... - nhau,... - lấy... - tốt, giỏi,... - bài, sách, nhà.... |
B. Bài tập luyện tập
Bài 1: Hãy tìm động từ trong đoạn văn sau:
“Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn. Thanh định thần nhìn rõ: con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước Con vật nép chân vào mình khẽ phe phấy cái đuôi, rồi hai con mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Thanh mỉm cười lại gần vuốt ve co mèo”.
(Thạch Lam, Dưới bóng hoàng lan)
Gợi ý:
Các động từ trong đoạn văn là: vụt, rơi, nhìn, chơi đùa, nép, phe phẩy, giương, nhìn, mỉm cười, lại, vuốt ve.
Bài 2: Hãy tìm động từ và phân loại động từ trong đoạn trích sau:
Một đêm nọ nghe tiếng gõ cửa, bà mở cửa nhìn thì chẳng thấy ai, một lát, có con hổ chợt lao tới cõng bà đi. Ban đầu, bà sợ đến chết khiếp, khi tỉnh, thấy hổ dùng một chân ôm lấy bà chạy như bay, hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu. Tới nơi, hổ thả bà xuống. Thấy một con hổ cái đang lăn lội, cào đất, bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích.
(Con hổ có nghĩa)
Gợi ý:
Các động từ trong đoạn trích: nghe, gõ, mở, nhìn, lao, cõng, sợ, chết khiếp, tỉnh, thấy, dùng, ôm, chạy, bay, gặp, rẽ, thả, lăn lộn, cào, cho, định, ăn, run sợ, dám, nhúch nhích.
- Các động từ chỉ tình thái: định, dám
- Các động từ chỉ trạng thái tâm lí: sợ, chết khiếp, tỉnh, run sợ.
- Các động từ còn lại là động từ chỉ hành động.
Bài 3: Tìm các cụm động từ trong đoạn văn sau:
Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy tay đào lên một cục bạc.
Gợi ý:
Các cụm động từ:
- mừng rỡ đùa giỡn với con
- nằm phục xuống
- mệt mỏi lắm
- quỳ xuống bên một gốc cây
- lấy tay đào lên một cục bạc
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. ”
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
A. Xác định cụm động từ trong đoạn văn trên?
B. Điền các cụm động từ đã tìm được vào mô hình cụm động từ?
Gợi ý:
A. Xác định cụm động từ trong đoạn văn: ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực, chóng lớn lắm, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, cứ cứng dần và nhọn hoắt, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, vừa lia qua, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã,...
B. Sau khi tìm được các cụm động từ, điền chúng vào mô hình như sau:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
Đã Cứ Vừa Đã | ăn uống trở thành làm việc chóng lớn cứng dần và nhọn hoắt đạp lia nghe | điều độ một chàng dế thanh niên cường tráng có chừng mực lắm phanh phách vào các ngọn cỏ qua tiếng phành phạch giòn giã |
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu sai đặc điểm của động từ?
A. Thường làm vị ngữ trong câu
B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng, vẫn chớ
C. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
D. Thường làm thành phần phụ trong câu
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 2. Động từ là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Cái gì? B. Làm gì?
C. Thế nào? D. Làm sao?
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
→ Danh từ trả lời cho câu hỏi: Cái gì?
Câu 3. Nhận xét không đúng về “định”, “toan”, “đánh” là?
A. Trả lời câu hỏi: làm sao? B. Trả lời câu hỏi: thế nào?
C. Đòi hỏi phải có động từ khác kèm phía sau D. Không cần kèm phía sau
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 4. Nhóm động từ nào cần động từ khác đi kèm phía sau?
A. Định, toan, dám, đừng B. Buồn, đau, ghét, nhớ
C. Chạy, đi, cười, đọc D. Thêu, may, khâu, đan
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 5. Nhận định không đúng về cụm động từ?
A. Hoạt động trong câu như một động từ
B. Hoạt động trong câu không như động từ
C. Do một động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
D. Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức tạp hơn động từ
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 6. Cụm động từ có cấu tạo gồm mấy phần?
A. Gồm 2 phần B. Gồm 3 phần
C. Có thể gồm 2 phần hoặc 3 phần D. Trên 4 phần
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
→ Cụm động từ có thể có 2 phần hoặc 3 phần. Cụm động từ gồm 3 phần: phụ trước, trung tâm, phụ sau. Có thể lược bỏ phần phụ trước, hoặc phụ sau.
Câu 7. Thành phần trung tâm của cụm động từ “còn đang nô đùa trên bãi biển” là gì?
A. Còn đang B. Nô đùa
C. Trên D. Bãi biển
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Câu 8. Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gian B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động D. Chỉ cách thức hành động
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 9. Phần phụ trước của cụm động từ bổ sung ý nghĩa cụ thể cho động từ?
A. Sự khẳng định, hoặc phủ định của hành động B. Quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự
C. Sự khuyến khích hoặc ngăn cản của hành động D. 3 ý kiến trên
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 10. Phần phụ sau cụm động từ bổ sung ý nghĩa nào cho động từ?
A. Chỉ nguyên nhân, mục đích B. Chỉ không gian
C. Chỉ thời gian, địa điểm D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
→ Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ trung tâm về địa điểm, nguyên nhân, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới