Tính từ và cụm tính từ

Tính từ và cụm tính từ

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Tính từ và cụm tính từ

MỤC LỤC

    A. Nội dung bài học

    - Tính từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái. Tính từ có khả năng kết hợp với đã, đang, đang, sẽ, rất, cực kì, lắm, quá,... và thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.

    - Phân loại tính từ gồm: tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

    - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

    - Cũng giống như danh từ và cụm động từ, khi sử dụng tính từ thường kết hợp với những từ khác tạo thành cụm tính từ.

    - Cấu tạo chung của cụm tính từ:

    Phần trước

    Phần trung tâm

    Phần sau

    - Chỉ thời gian, cách thức

    - Chỉ mức độ

    - Chỉ ý khẳng định hoặc phủ định

    Tính từ

    - Chỉ mức độ

    - Chỉ ý so sánh

    - Chỉ mốc đánh giá

    - Chỉ sự định lượng, định tính

    - Chỉ ý miêu tả

    B. Bài tập luyện tập

    Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: cao, thấp, hiệu quả, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tỏa, tốt, ngoan, sâu sắc, thiết thực, hôn mê, yên tĩnh?

    Gợi ý

    A

    Tính từ chỉ đặc điểm

    B

    Tính từ chỉ tính chất

    C

    Tính từ chỉ trạng thái

    cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tốt, ngoan

    sâu sắc, hiệu quả, thiết thực

    hôn mê, yên tĩnh, tỏa.

    Bài 2: Tìm các cụm tính từ là thành ngữ?

    Gợi ý:

    Đen như cột nhà cháy, trắng như ngà, đắt như tôm tươi, nhanh như sóc, khỏe như voi, cứng như đá, vui như hội, đẹp như tiên, xấu như ma, hiền như Bụt, đỏ như son, nhát như cáy, tươi như hoa, đông như kiến,...

    Bài 3: Phân loại tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng

    Thú vị, tròn, trẻ, già, dài, tuyệt vời, trái xoan, đen, gầy, hồng, dày, tốt bụng, xấu xa, to, lớn, vuông, bé, nho nhỏ, trong sáng, cao, khỏe mạnh, vàng nhạt

    Gợi ý:

    Loại tính từ

    Tính từ

    Tính chất

    Tuyệt vời, thú vị, trẻ, già, tốt bụng, xấu xa, trong sáng

    Kích thước

    Dài, dày, to, lớn, bé, nho nhỏ

    Hình dạng

    Tròn, trái xoan, vuông, cao, khỏe mạnh,

    Màu sắc

    Hồng, đen, vàng nhạt

    Bài 4: Tìm phụ ngữ của các tính từ được in đậm dưới đây? Cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị ý nghĩa gì?

    - Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.

    (Thạch Sanh)

    - Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.

    (Ếch ngồi đáy giếng)

    - Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung...

    (Ếch ngồi đáy giếng)

    Gợi ý:

    Tính từ

    Phụ ngữ

    buồn rười rượi

    rười rượi (phụ ngữ miêu tả)

    lâu ngày

    Ngày (phụ ngữ định tính)

    chỉ bé bằng

    chỉ, bằng (phụ ngữ so sánh)

    Bài 5: So sánh sự khác nhau giữa cách nói sau:

    - Hay nói – nói hay

    - Giỏi nói – nói giỏi

    - Đẹp người – người đẹp

    Gợi ý:

    Trật tự giữa tính từ với danh từ và động từ khi bị thay đổi có thể làm cho ý nghĩa khác đi.

    - Hay nói: “hay” có ý nghĩa chỉ tần số - số lần trong một đơn vị chỉ thời gian.

    - Nói hay: “hay” chỉ tính chất của nói.

    - Giỏi nói: “nói” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “giỏi” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất kèm theo ý nghĩa đánh giá chủ quan.

    - Nói giỏi: “giỏi” là phụ ngữ sau của cụm động từ có động từ “nói” là phần trung tâm, chỉ sự đánh giá về cách thức thực hiện hành động nói.

    - Đẹp người: “người” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “đẹp” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất.

    - Người đẹp: “đẹp” là phụ ngữ sau của cụm danh từ có danh từ người là trung tâm, hoặc có thể coi “đẹp” là vị ngữ trong quan hệ với chủ ngữ “người”, chỉ tính chất của sự vật nêu ở danh từ).

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. Tính từ là gì?

    A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

    B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ

    C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án D

    Câu 2. Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

    Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?

    A. 4 B. 5

    C. 6 D. 7

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án B

    → Tính từ: bóng mỡ, ưa nhìn, to, bướng, đen nhánh

    Câu 3. Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ

    A. 2 B. 3

    C. 4 D. 5

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án A

    → Cụm tính từ: rất ưa nhìn, rất bướng

    Câu 4. Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?

    A. Từ ghép B. Từ láy

    C. Tính từ (Từ láy tượng hình) D. Từ đơn

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án C

    → Các từ này đều là từ láy tượng hình, cũng là tính từ

    Câu 5. Cụm tính từ gồm mấy thành phần?

    A. Một tập hợp từ gồm tính từ chính, từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau

    B. Tập hợp một số từ, có các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khí.. ) chị sự phủ định (không, chưa, chẳng…)

    C. Gồm 3 phần, phụ ngữ trước, tính từ chính, phụ ngữ sau

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án C

    → Cụm tính từ đầy đủ gồm ba phần: phụ trước, trung tâm, phụ sau. Đôi khi bị lược bớt thành phần phụ sau, hoặc phụ trước

    Câu 6. Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?

    A. Vị ngữ trong câu B. Chủ ngữ trong câu

    C. Trạng ngữ trong câu D. Bổ ngữ trong câu

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án A

    → Cụm tình từ thường giữ vị trí là vị ngữ trong câu.

    Câu 7. Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm. ”

    A. Vui vẻ chạy đi B. Vừa làm vừa hát

    C. Vui lắm D. Không có cụm tính từ

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án C

    → Vui lắm là cụm tính từ trong câu trên.

    Câu 8. Tìm cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc ba phần?

    A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm B. Rất chăm chỉ làm việc

    C. Còn trẻ khỏe D. Đang vui như hội

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án B

    → Cấu trúc của cụm tính từ Rất chăm chỉ làm việc: Rất ( phụ trước ) / chăm chỉ ( trung tâm ) / làm việc ( phụ sau )

    Câu 9. Từ nào dưới đây không phải là tính từ?

    A. Tươi tốt B. Làm việc

    C. Cần mẫn D. Dũng cảm

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án B

    → Làm việc là động từ

    Câu 10. Tính từ có thể kết hợp với các từ rất, hơi, lắm, quá…để tạo thành cụm tính từ, đúng hay sai?

    A. Đúng B. Sai

    Hướng dẫn giải:

    Đáp án A

    → Các từ rất, hơi, lắm, quá… kết hợp với tính từ tạo thành cụm tính từ