Chỉ từ

Chỉ từ

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Chỉ từ

MỤC LỤC

    A. Nội dung bài học

    - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. VD: này, nọ, kia, ấy,...

    - Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

    B. Bài tập luyện tập

    Bài 1: Tìm các chỉ từ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng

    A. Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.

       (Ếch ngồi đáy giếng)

    B. Quan thầm nghĩ, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải tìm đâu mất công

       (Em bé thông minh)

    C. Bà mẹ về nói với Sọ Dừa, nghĩ là con thôi hẳn việc lấy vợ. Không ngờ Sọ Dừa bảo với mẹ rằng sẽ có đủ những thứ ấy.

       (Sọ Dừa)

    Gợi ý

    Các chỉ từ tìm được như sau:

    A. nọ (một giếng nọ): xác định vị trí không gian của vật.

    Kia (các con vật kia): chỉ các con nhái, cua, ốc bé nhỏ sống trong giếng

    B. đây (ở đây): xác định vị trí không gian, nơi quan đang đứng.

    C. ấy (những thứ ấy): chỉ các đồ sính lễ (chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm).

    Bài 2: Xác định chỉ từ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng

    A. Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.

       (Bánh chưng, bánh giày)

    B. Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.

       (Thánh Gióng)

    C. Thầy Mạnh Tử ở gần Trường học , thấy trẻ đua nhau học tập lễ phép, cắp sách vở, về nhà cũng bắt chước học tập lễ phép, cắp sách vở. Bấy giờ bà mẹ mới vui lòng, nói: “Chỗ này là chỗ con ta ở được đây”.

       (Mẹ hiền dạy con)

    Gợi ý:

    A. đấy (từ đấy): xác dịnh ý nghĩa thời gian

    B. đó (làng đó): xác định ý nghĩa không gian

    C. bấy (bấy giờ): xác định ý nghĩa thời gian

    này (chỗ này): xác định ý nghĩa không gian cụ thể

    Bài 3: Đặt câu có chỉ từ giữ các chức vụ ngữ pháp dưới đây:

    A. Làm trạng ngữ

    B. Làm chủ ngữ

    C. Làm phụ ngữ cho cụm danh từ

    Gợi ý:

    A. Nay, tôi đang theo học một khóa về nữ công gia chánh

    B. Đây là ngôi nhà tôi ao ước

    C. Chiếc xe đạp này mẹ tặng cho tôi khi tôi đỗ đại học