I, NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY:
1. Nitơ trong không khí:
- Nitơ phân tử (${N_2}$) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được ${N_2}$, còn $NO$ và $N{O_2}$ trong khí quyển là độc hại với thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết ${N_2}$ với hidro $ \to $ $N{H_3}$ thì cây mới đồng hoá được.
2. Nitơ trong đất:
- Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong xác SV) ,
- Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: $NH_4^ + $ và $NO_3^ - $
- Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: $NH_4^ + $ và $NO_3^ - $
II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ TRONG ĐẤT:
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
- Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ($NO_3^ - $$ \to $${N_2}$) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
- Là quá trình liên kết ${N_2}$ với ${H_2}$ $ \to $ $N{H_3}$ (trong môi trường nước $N{H_3}$ $ \to $ $NH_4^ + $).
* Con đường hóa học kết hợp với vật lí: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện
$\begin{array}{*{20}{l}}
{{N_2} + {O_2} \to 2NO}\\
{2NO + {O_2} \to 2N{O_2}}\\
{2N{O_2} + 2{H_2}O + 3{O_2} \to 4HN{O_3} \to NO_3^ - + {H^ + }}
\end{array}$
* Con đường sinh học: do VSV thực hiện (các VK này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra $N{H_3}$), gồm 2 nhóm:
+ Nhóm VSV sống tự do như VK lam có nhiều ở ruộng lúa.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như VK nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
III. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
* Đúng lượng, đúng loại, đúng lúc, đúng cách
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón phân qua rễ: bón vào đất (bón lót và bón thúc)
- Bón phân qua lá: phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt)
3. Phân bón và môi trường:
- Bón phân hợp lí sẽ tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường.
Quá trình khoáng hóa.
Giải thích: Vì xác hữu cơ là nguồn nitơ hữu cơ cây không hấp thụ được nên cần phải được phân hủy và khoáng hóa để cây có thể hấp thụ.
Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 22.
Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Do: Quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra trong điều kiện kị khí.
Liên kết nitơ phân tử với hiđrô để tạo thành NH3.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 29.
Biến đổi $ NO_ 3 ^ - $ thành $ { N _ 2 } $ bởi các vi sinh vật.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 29.
SGK 11 cơ bản trang 25, Hình 5.1 và 5.2.