Can: Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra.
Could (quá khứ của “Can”): Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ
Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”
Tuy nhiên, khi nói về sự việc đã xảy ra trong một tình huống đặc biệt, người nào đó đã xoay xở mọi cách để làm việc gì, ta dùng was/were able to.
VD: She was able to escape the fire after an hour struggling in the house. (cô ấy đã thoát ra khỏi đám cháy sau một giờ xoay xở trong căn nhà).
Cấu trúc “was able to do something”: đã có thể làm gì (với sự nỗ lực)
Dịch: Chiếc xe rơi xuống sông. Tài xế có thể thoát ra nhưng hành khách bị chết đuối.
Sự việc ở quá khứ và chủ ngữ là I nên loại ‘can understand’ và ‘were able to understand’
- could have + Vpp: lẽ ra có thể, có thể đã (chỉ sự suy đoán không chắc chắn về quá khứ, hoặc ai đó có thể đã làm được gì nhưng thực tế không làm) - > không phù hợp về nghĩa
Dịch: Cô ấy đã nói bằng giọng nhỏ, nhưng tôi có thể hiểu được điều cô ấy đang nói.
could recognize: có thể nhận ra
could hardly recognize: khó có thể nhận ra - > chọn
wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra
don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại)
Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.
Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) - > dùng cấu trúc "needn’t have + pp"
Dịch: "Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà."
had better = should: nên
cannot: không thể
would rather: thà làm gì (hơn làm gì)
do not have to= needn't: không cần
Dịch: Bạn không nên nói với Sandra bất cứ điều gì về câu chuyện của chúng tôi. Cô ta không thể giữ bí mật.
Could + động từ nguyên thể.
Anh ấy đã thay đổi rất nhiều từ lần cuối chúng tôi gặp nhau tới nỗi tôi đã gần như không thể nhận ra anh ấy.
Dịch: Tôi đã không thể di chuyển được cái bàn. Nó quá nặng.
Các đáp án còn lại đều không hợp nghĩa.
must+ V.inf: dùng để đưa ra dự đoán điều gì chắc chắn xảy ra trong hiện tại
must have P2: dùng để đưa ra dự đoán điều gì chắc chắn xảy ra trong quá khứ
could have P2: dùng để đưa ra dự đoán điều gì có thể đã xảy ra trong quá khứ
should have P2: để diễn đạt một lời khuyên ai đó lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế người đó đã không làm).
Dịch: Nhìn kìa! Cô ta đang cười phá lên. Chắc chắn cô ta có chuyện vui
- Cấu trúc so... that (quá...đến nỗi mà)
- could recognize: có thể nhận ra (loại)
- wouldn't have recognized: giả thiết về việc đã không nhận ra trong quá khử (loại)
- don't recognize: không nhận ra (thì hiện tại - loại)
Chọn ‘could hardly regconize’ (Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau đến nỗi mà tôi khó có thể nhận ra anh ấy.)
Could: có thể
Must: phải
Can’t: không thể
Might: có khả năng
Dịch: Họ không thể đã xem buổi biểu diễn tối qua bởi vì họ đã đi xem bóng đá thay vào đó.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới