MỤC LỤC
X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở ($\large M_{X} < M_{Y}$). Đốt cháy a mol X cũng như Y đều thu được a mol $\large H_{2}O$. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít $\large CO_{2}$ (đktc) và 7,92 gam nước. % khối lượng của Y trong E gần nhất với:
Lời giải chi tiết:
Số H của X, Y = $\Large \frac {2a}{a} = 2 \to$ X là $\large HCOOH$, Y là $\large (COOH)_{2}$
$\large F + O_{2} \to 0,26$ mol $\large CO_{2} + 0,44$ mol $\large H_{2}O$
$\large n_F=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,18$
Số C trung bình của F = $\Large \dfrac {0,26}{0,18} = 1,44$
2 ancol là $\large CH_{3}OH, C_{2}H_{5}OH$
$\Large \left\{\begin{matrix} n_{CH_{3}OH} + n_{C_{2}H_{5}OH} = 0,18 \\ n_{CH_{3}OH} + 2n_{C_{2}H_{5}OH} = 0,26 \end{matrix}\right. \to \left\{\begin{matrix} n_{CH_{3}OH} = 0,1 \\ n_{C_{2}H_{5}OH} = 0,08 \end{matrix}\right.$
Muối gồm HCOONa (a mol), $\large (COONa)_{2}$ (b mol)
$\Large \left\{\begin{matrix} n_{NaOH} = a + 2b = 0,24 \\ 68a + 134b = 16,14 \end{matrix}\right. \to \left\{\begin{matrix} a = 0,06 \\ b = 0,09 \end{matrix}\right.$
Kết hợp với số mol 2 ancol ta có E gồm:
$\large CH_{3}OOC - COOC_{2}H_{5}$ : 0,08 mol
$\large HCOOCH_{3}$ : 0,02 mol
$\large HCOOH$: 0,04 mol
$\large (COOH)_{2}$: 0,01 mol
$\large \% m_{(COOH)_{2}} = \dfrac {90.0,01}{132.0,08 + 60.0,02 + 46.0,04 + 90.0,01}.100\% = 6,2\%$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới