MỤC LỤC
Một vật có khối lượng 400 g dao động điều hòa. Sự phụ thuộc của thế năng của vật theo thời gian được cho như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, vật chuyển động theo chiều dương. Lấy $\large \pi^2=10$. Phương trình dao động của vật là
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Thế năng của con lắc lò xo: $\large W_t=\dfrac{1}{2}kx^2$
Thế năng biến thiên với chu kì: $\large T'=\dfrac{T}{2}$
Cơ năng: $\large W=nW_t\Rightarrow x=\pm \dfrac{A}{\sqrt{n}}$
Sử dụng vòng tròn lượng giác
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy khoảng thời gian giữa 2 ô là: $\large \dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3} (s)$
Chu kì biến thiên của thế năng là 3 ô $\large \Rightarrow T'=\dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{3}=0,5 (s)$
Thế năng biến thiên với chu kì: $\large T'=\dfrac{T}{2}\Rightarrow T=2T'=2.0,5=1 (s)$
Tại thời điểm $\large t=0$ thế năng của vật đang giảm $\large \rightarrow$ li độ giảm.
Ta có:
$\large W_t=15 (mJ)=\dfrac{3}{4}W_{t max}=\dfrac{3}{4}W\Rightarrow W=\dfrac{4}{3}W_t\Rightarrow x=\pm \dfrac{1}{\sqrt{\dfrac{4}{3}}}A=\pm \dfrac{A\sqrt{3}}{2}$
Tại thời điểm $\large t=0$ vật chuyển động theo chiều dương, ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy pha ban đầu của dao động là: $\large \varphi =-\dfrac{5\pi}{6} (rad)$
Thế năng cực đại của vật là:
$\large W_{t max}=W=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2\Rightarrow 20.10^{-3}=\dfrac{1}{2}.0,4.(2\pi)^2.A^2\Rightarrow A=0,05 (m)=5 (cm)$
Phương trình dao động của vật là: $\large x=5.\cos\left(5\pi t-\dfrac{5\pi}{6} \right ) (cm)$
Chọn C.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới