Unit 6: Gender Equality - Pronunciation: Trọng âm từ có hai âm tiết
1. Động từ có hai âm tiết
Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: innvite /ɪnˈvaɪt/; provide /prəˈvaɪd/; …
2. Danh từ và tính từ có hai âm tiết
Danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/; table /ˈteɪbl/; happy /ˈhæpi/; ...
Ví dụ: record /ˈrekɔːd/ là danh từ - băng ghi âm, /rɪˈkɔːd/ là động từ - ghi âm; desert /ˈdezət/ là danh từ - sa mạc, /dɪˈzɜːt/ là tính từ - bỏ rơi; present /ˈpreznt/ là danh từ - món quà, /prɪˈzent/ là động từ - tặng quà; …
3. Động từ ghép
Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: become /bɪˈkʌm/; …
4. Danh từ ghép
Đối với danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …
5. Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng “a”
Các từ có hai âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: above /əˈbʌv/, about /əˈbaʊt/, …
6. Các từ chỉ số lượng
Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm vào -teen từ có kết thúc bằng -teen, và nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất nếu từ chỉ số lượng kết thúc bằng -y
Ví dụ: thirty /ˈθɜːti/; sixteen /sɪksˈtiːn/, …
Chú ý:
Các từ hai âm tiết tận cùng bằng ever thì nhấn vào chính ever.
Ví dụ: whenever /wenˈevə(r)/, whatever /wɒtˈevə(r)/, ...
Từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, sẽ nhấn trọng âm ở âm đầu tiên.
Ví dụ: anywhere /ˈeniweə(r)/, somehow /ˈsʌmhaʊ/, ...
Âm tiết cuối chứa /ow/ sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.
Ví dụ: borrow/ ‘bɒr.əʊ, follow/’fɒlou, narrow/’nær.əʊ (allow là ngoại lệ vì chữ “a” đứng đầu thường không được nhấn trọng âm).
Phần gạch chân trong ‘sand’ được đọc là /nd/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /nt/.
Phần gạch chân trong ‘taunt’ được đọc là /nt/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋ/.
Phần gạch chân trong ‘navy’ được đọc là /i/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ai/.
Phần gạch chân trong ‘bear’ được đọc là /eər/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ɑːr/.
Phần gạch chân trong ‘biggest’ được đọc là /əst/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /est/.
Phần gạch chân ‘answer’ được đọc là /n/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋ/.
Phần gạch chân trong ‘bring’ được đọc là /ŋ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ŋk/.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới