Unit 1: Family life - Pronunciation: Tổ hợp phụ âm /tr/, /kr/ và /br/
1. Âm /tr/
a. Cách phát âm
Tổ hợp phụ âm /tr/ được kết hợp bởi hai phụ âm /t/ và /r/, để phát âm tốt được tổ hợp phụ âm này ta cần tìm hiểu các phát âm hai âm /t/ và /r/:
Phát âm âm /t/ bằng cách đặt lưỡi phía sau của hàm răng trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và kéo lưỡi xuống ta được âm /t/, chú ý không phát ra tiếng.
Phát âm âm /r/ bằng cách cong lưỡi hướng thẳng lên phía trên trong miệng nhưng không chạm vào phía trên, sau đó bật hơi từ cổ họng và giữ nguyên vị trí của lưỡi như vậy sẽ được âm /r/
Khi kết hợp hai âm /t/ và /r/ ta được âm /tr/ nhưng chú ý rằng không hạ lưỡi xuống như khi chỉ phát âm âm /t/ mà sẽ hơi kéo lưỡi về phía sau như vị trí khi phát âm âm /r/
b. Ví dụ
Trust /trʌst/ : tin tưởng
Train /trein/ : tàu hỏa
Traditional /trəˈdɪʃənl/ : truyền thống
2. Âm /kr/
a. Cách phát âm
Tổ hợp phụ âm /kr/ được kết hợp bởi hai phụ âm /k/ và /r/, để phát âm tốt được tổ hợp phụ âm này ta cần tìm hiểu các phát âm hai âm /k/ và /r/.
Cách phát âm âm /r/ như hướng dẫn trong phần âm /tr/.
Cách phát âm âm /k/ bằng cách chạm đầu lưỡi vào phần ngạc mềm sau đó đẩy không khí ra ngoài miệng đồng thời hạ lưỡi xuống, chú ý là không phát ra âm thanh.
Cách phát âm âm /br/ bằng cách kết hợp cách phát âm hai âm /k/ và /r/, đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /k/ sau đó đẩy nhẹ lưỡi về phía sau về vị trí âm /r/.
b. Ví dụ
Crew /kruː/: thủy thủ đoàn
Craft /krɑːft/: thủ công
Christmas /ˈkrɪsməs/: Lễ hội giáng sinh
3. Âm /br/
a. Cách phát âm
Tổ hợp phụ âm /br/ được kết hợp bởi hai phụ âm /b/ và /r/, để phát âm tốt được tổ hợp phụ âm này ta cần tìm hiểu các phát âm hai âm /b/ và /r/.
Cách phát âm âm /r/ như hướng dẫn trong phần âm /tr/
Cách phát âm âm /b/ bằng cách khép môi lại và hai hàm răng hơi cách nhau một chút, sau đó đẩy hơi từ họng và mở nhẹ miệng.
Cách phát âm âm /br/ bằng cách kết hợp cách phát âm hai âm /b/ và /r/, lưu ý khi phát âm âm /b/ chuyển lưỡi sang vị trí phát âm âm /r/, thậm chí chuyển lưỡi trước khi phát âm /b/.
b. Ví dụ
Break /breɪk/” làm vỡ
Bridge /brɪdʒ/ : cây cầu
Broad /brɔːd/: rộng lớn
broaden đúng vì phần gạch chân của broaden là âm /ɔː/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /əʊ/.
Phần gạch chân trong ‘crash’ được đọc là /kr/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /br/.
‘a’ trong hard được phát âm là /a: /; còn trong các trường hợp khác được phát âm là /æ/
grocery đúng vì phần gạch chân của grocery là âm /əʊ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /aʊ/.
‘i’ trong family được phát âm là /ə/; còn trong các trường hợp khác được phát âm là /ɪ/
synchronise đúng vì synchronise có chứa tổ hợp phụ âm /kr/. Các đáp án còn lại không chứa tổ hợp phụ âm /kr/ như đề bài yêu cầu.
sceptical /ˈskeptɪkəl/ (a): hoài nghi/ nghi ngờ
synchronise /ˈsɪŋkrənaɪz/ (v): đồng bộ hóa
track /træk/ (v): truy tìm
destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): hủy diệt/ phá hủy
Phần gạch chân trong ‘crazy’ được đọc là /kr/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /tr/.
Phần gạch chân trong ‘breakfast’ được đọc là /br/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /kr/.
Phần gạch chân trong ‘critical’ được đọc là /kr/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /tr/.
Phương án cracker đúng vì cracker có chứa tổ hợp phụ âm /kr/. Các đáp án còn lại không chứa tổ hợp phụ âm /kr/ như đề bài yêu cầu.
bright /braɪt/ (a): sáng sủa/ thông minh
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
brain /breɪn/ (n): bộ não
cracker /ˈkrækə/ (n): bánh quy giòn
‘ea’ trong pear được phát âm là / eə /; còn trong các trường hợp khác được phát âm là / ɜ:/
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới