Unit 9: Preserving the Environment - Grammar: Câu tường thuật
1. Khái niệm
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.
2. Chú ý
Không nhất thiết luôn phải chuyển động từ trong câu tường thuật. Nếu thuật lại điều nào đó và bạn cảm thấy nó vẫn đúng, bạn không cần chuyển đổi thì của động từ, trong trường hợp này động từ tường thuật chia ở thì hiện tại. Nhưng bạn phải dùng thì quá khứ của động từ khi có sự khác biệt giữa điều đã được nói và điều thật sự đúng.
Các động từ chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật được chuyển đổi theo nguyên tắc ở bảng sau:
will / shall -> would / should
am / is / are going to -> was / were going to
present simple -> past simple
present continuous -> past continuous
present perfect -> past perfect
past simple -> past perfect
must -> had to
can -> could
Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would, could, might, should, ought to
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
today -> that day
tonight -> that night
tomorrow -> the next day / the following day
yesterday -> the day before / the previous day
ago -> before
now -> then
next / on Tuesday -> the next / following Tuesday
last Tuesday -> the previous Tuesday / the Tuesday before
the day after tomorrow -> in two days’ time / two days later
this -> that
these -> those
here -> there
3. Các câu tường thuật cơ bản
a. Câu tường thuật trần thuật
S + say(s) / said + (that) + S + V
Chú ý: says / say to + O => tells / tell + O
said to + O => told + O
b. Tường thuật câu hỏi
Câu hỏi yes/ no
S + asked (+ O) + if/ whether +S + V
wanted to know
wondered
Chú ý: Khi tường thuật câu hỏi yes/ no, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
Câu hỏi với từ để hỏi
S + asked (+ O) + Wh-words +S + V
c. Tường thuật lại câu mệnh lệnh
Câu tường thuật lại câu mệnh lệnh dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Câu tường thuật lại câu mệnh lệnh dạng khẳng định: S + told + O + not to-infinitive
Chú ý: Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ....
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc khi chuyển sang câu gián tiếp là phải lùi thì, thay đổi đại từ, từ chỉ sở hữu và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Như vậy, "don’t" sai vì không lùi thì và cần phải sửa thành "didn’t".
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không dựa xe đạp vào cửa sổ của mình.
Loại have not eaten/ ago vì "ago" không thay đổi trạng từ
Loại did not eat/ before vì "before" không thể đứng trước "days"
Loại was going/ previous vì sử dụng sai thì: "two previous days" được chuyển từ trạng từ "two days ago" trong câu trực tiếp, nghĩa là câu trực tiếp động từ được chia ở thì quá khứ đơn và khi chuyển sang câu gián tiếp cần phải lùi thì thành thì quá khứ hoàn thành. Trong phương án lại là "was going" nên sai.
Như vậy phương án đúng là had eaten/ previous.
Tạm dịch: Andrew nói với tôi rằng họ đã ăn cá 2 ngày trước.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Kiến thức: câu gián tiếp của thì HTĐ
Khi chuyển câu trực tiếp ở thì HTĐ sang câu gián tiếp, ngoài thay đổi đại từ nhân xưng, chúng ta cần lùi thì
HTĐ => QKĐ. Vì thế động từ lead => led
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Tell somebody to do something: yêu cầu ai làm gì.
Quy tắc khi chuyển sang câu gián tiếp là phải lùi thì, thay đổi đại từ, từ chỉ sở hữu và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Như vậy, "my" sai vì chưa thay đổi cho phù hợp ngôi, phải sửa thành "his".
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy không thể vào nhà bởi vì anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.
remind sb to V: nhắc nhở ai đó làm gì
Như vậy phương án đúng là to plant.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc nhở tôi trồng hoa.
Quy tắc khi chuyển sang lời nói gián tiếp cần lùi thì và thay đổi đại từ, trạng từ. Trong 4 phương án chỉ có there phù hợp vì đã thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn khi sang câu gián tiếp. Như vậy there là phương án đúng.
Tạm dịch: Thu nói rằng hôm qua cô ấy đã ở đây.
Sau trợ động từ "had" phải là một quá khứ phân từ để thể hiện thì quá khứ hoàn thành nên sửa "took" thành "taken".
Tạm dịch: Chủ tịch nói rằng các sinh viên cũng đã tham gia vào việc sắp xếp hội nghị.
Khi chuyển sang câu gián tiếp, now cần được chuyển thành then và must cần được chuyển thành had to; thêm nữa cần thay đổi đại từ. Như vậy phương án đúng là he had to go then.
Tạm dịch: Vị khách nói với chủ nhà rằng ông ấy cần phải đi bây giờ.
Kiến thức: câu gián tiếp ở thì QKĐ
Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Bước 1: Xác định từ tường thuật
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
visited => had visited
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
last week => the week before
Quy tắc khi chuyển sang câu gián tiếp là phải lùi thì, thay đổi đại từ, từ chỉ sở hữu và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Như vậy, "tomorrow" sai vì chưa thay đổi trạng từ, phải sửa thành "the following day/ the next day".
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng những cuốn sách trong thư viện sẽ có sẵn vào ngày mai.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ ường thuật ở thời quá khứ.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Wh-question được chuyển sang câu gián tiếp. Theo cấu trúc thì sau từ để hỏi phải là một câu trần thuật. Như vậy, "had I" phải sửa thành "I had".
Tạm dịch: Người giám sát giao thông hỏi tôi tại sao tôi lại đỗ xe ở đó.
Ngoài các loại câu cơ bản khi chuyển sang câu gián tiếp thì chúng ta còn sử dụng một số động từ để diễn tả ý nghĩa của câu trực tiếp. Cụ thể trong câu này với từ "beg": beg + O + to V – cầu xin ai làm gì. → to help him là phương án đúng.
Tạm dịch: Anh ấy cầu xin họ giúp đỡ.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc chuyển sang lời nói gián tiếp cần phải lùi thì. Trong 4 phương án chỉ có was going to là được lùi thì. Như vậy, was going to là phương án đúng.
Tạm dịch: Hoa nói rằng cô ấy dự định đến đây vào buổi trưa.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Wh_question chuyển sang câu gián tiếp. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu hỏi có từ để hỏi ta có: S + asked/ wanted to know/ inquired/ wondered (+ O) + what/ when/ where/… + S + V(lùi thì).....
Như vậy sau từ để hỏi phải là một câu trần thuật được lùi thì và thay đổi các đại từ, trạng từ. Trong 4 phương án chỉ có I had là ở dạng trần thuật và lùi thì → Chọn I had.
Tạm dịch: Họ hỏi tôi có bao nhiêu con.
Nhận thấy đây là câu trần thuật khi chuyển sang lời nói gián tiếp. Trong câu có "would give" nghĩa là đã được thay đổi từ thì tương lai đơn "will give" trong câu trực tiếp → Trạng từ trong câu trực tiếp là "tomorrow" và khi chuyển sang câu gián tiếp thay đổi thành "the following day". Như vậy, following là phương án đúng.
Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ đưa cho tôi câu trả lời vào ngày mai.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Kiến thức: Câu gián tiếp với từ đề để hỏi
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V (lùi thì)
Kate asked: “ Marry, what would you do after you graduated from high school?”
Khi chuyển sang câu gián tiếp cần phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian. Trong 4 phương án chỉ có the previous day là được thay đổi từ "yesterday" trong câu trực tiếp.
Tạm dịch: Họ đã nói rằng ngày hôm qua họ đã lái xe qua sa mạc.
Ngoài các loại câu cơ bản khi chuyển sang câu gián tiếp thì chúng ta còn sử dụng một số động từ để diễn tả ý nghĩa của câu trực tiếp. Cụ thể trong câu này với từ "advise": advise + O + (not) to V – khuyên ai (không) nên làm gì. Như vậy, chỉ có phương án not to talk là đúng cấu trúc → Chọn not to talk.
Tạm dịch: Anh ấy khuyên họ không nói chuyện trong lớp.
Quy tắc khi chuyển sang câu gián tiếp là phải lùi thì, thay đổi đại từ, từ chỉ sở hữu và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Như vậy, "has" sai vì không lùi thì và phải sửa thành "had".
Tạm dịch: Catherine nói với Kevin rằng cô ấy đã tìm thấy một số lỗi trong bản kế hoạch của anh ấy.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Now: hiện tại → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Kiến thức: thì QKHT ở dạng bị động
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
S + had been + V(p2)
Nhận thấy đây là loại câu trần thuật khi chuyển sang câu gián tiếp. Ta có: S + said/said to sb/told/told sb (that) + S + V(lùi thì)...
Loại told to me vì không dùng "told to sb"
Loại said me vì sau "said" cần phải có "to sb"
Loại says to me vì "says" không lùi thì
Như vậy phương án đúng là phương án told me.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy dự định rời đi vào chiều hôm đó.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Yes/No question được chuyển sang câu gián tiếp. Ta có:
S + asked/ wanted to know/ inquired/ wondered (+ O) + if/ whether + S + V(lùi thì).....
Như vậy whether the children could là phương án đúng.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi liệu những đứa trẻ này có thể ăn trưa ở trường hay không.
Quy tắc khi chuyển sang câu gián tiếp là phải lùi thì, thay đổi đại từ, từ chỉ sở hữu và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Như vậy, "yesterday" sai vì chưa thay đổi trạng từ, phải sửa thành "the day before/ the previous day"
Tạm dịch: Cậu bé nói rằng anh ấy sợ làm mất tấm ảnh mà tôi đã đưa cho anh ấy ngày hôm qua.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Ta có cấu trúc: tell sb (not) to V – yêu cầu ai đó (không) làm gì.
Như vậy not to behave là phương án đúng.
Tạm dịch: Người mẹ đó đã yêu cầu con trai của bà ấy không cư xử một cách mất lịch sự.
Ta có: promise sb to V: hứa làm gì
Như vậy to lend là phương án đúng.
Tạm dịch: Nam hứa cho tôi mượn xe ô tô của cô ấy.
Nhận thấy trong câu có "at 9 p.m the previous night" được chuyển từ trạng từ "at 9 p.m last night" trong câu trực tiếp – đây là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp cần phải lùi thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had been watching là phương án đúng.
Tạm dịch: Mẹ tôi muốn biết liệu tôi có xem ti vi lúc 9 giờ tối qua hay không.
Tell somebody to do something: yêu cầu ai làm gì.
Kiến thức: câu hỏi trong câu gián tiếp, câu mời
Will you have/ Would you like + Noun = invited
Sau "would like" luôn luôn là một Infinitive, không dùng Gerund-danh động từ.
Ta có: tell sb – nói với ai [NOT tell to sb]
Như vậy "told to us" sai và cần sửa thành "told us".
Tạm dịch: Anh ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có thể mua hoặc làm túi tái sử dụng và để lại một vài túi trong xe đạp để mua sắm.
Kiến thức: câu gián tiếp
Câu trực tiếp ở thì HTĐ => câu gián tiếp: lùi thì, là thì QKĐ
Sửa: leads => led
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Nhận thấy trong câu có trạng từ "the following day" được thay đổi từ trạng từ "tomorrow" trong câu trực tiếp, nghĩa là trong câu trực tiếp động từ được chia ở thì tương lai đơn và khi chuyển sang câu gián tiếp thì động từ được chia ở thì tương lai trong quá khứ, cụ thể will → would.
Như vậy phương án đúng là would tell.
Tạm dịch: John nói với Mary rằng anh ấy sẽ nói cho cô ấy sự thật vào ngày mai.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Wh-question được chuyển sang câu gián tiếp. Theo cấu trúc thì sau từ để hỏi phải là một câu trần thuật. Như vậy "could you" phải sửa thành "you could".
Tạm dịch: Họ muốn biết bạn có thể trả bao nhiêu cho nó.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Yes/No question được chuyển sang câu gián tiếp. Ta có:
S + asked/ wanted to know/ inquired/ wondered (+ O) + if/ whether + S + V(lùi thì).....
Trong câu có "during the previous morning" nghĩa là đã được thay đổi trạng từ trong câu trực tiếp là "last morning". Như vậy thì động từ trong câu trực tiếp là thì quá khứ tiếp diễn và khi chuyển sang câu gián tiếp là thì quá hoàn thành tiếp diễn. Loại we were going và that we were going vì không lùi thì; loại tiếp that if we had been going vì thừa từ "that". Phương án đúng là phương án if we had been going.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết liệu chúng tôi có đi mua sắm trong suốt buổi sáng hôm trước không.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi Yes/No question khi chuyển sang câu gián tiếp. Ta có cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ inquired/ wondered (+ O) + if/ whether + S + V(lùi thì).....
Loại if she likes vì không lùi thì; loại whether she like vì động từ "like" ở dạng nguyên thể; loại that she liked vì không dùng "that" → Phương án đúng là whether she liked, vừa đúng cấu trúc vừa được lùi thì.
Tạm dịch: Ông chủ hỏi cô ấy liệu cô ấy thích trà hay cafe.
Quy tắc lùi thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật ở thời quá khứ.
Nhận thấy đây là loại câu hỏi wh_question được chuyển sang câu gián tiếp. Chúng ta vẫn tuân thủ theo các quy tắc lùi thì. Trong câu trực tiếp đang ở thì quá khứ đơn dạng phủ định nên khi chuyển sang câu gián tiếp được lùi thành quá khứ hoàn thành dạng phủ định. Loại she took và did she take vì không lùi thì và sai cấu trúc; loại she had taken vì không ở dạng phủ định như câu trực tiếp. Như vậy phương án đúng là she hadn't taken.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi "Tại sao cô ấy lại không tham gia kỳ thi cuối cùng?"
Nhận thấy đây là loại câu trần thuật khi chuyển sang lời nói gián tiếp. Chúng ta tuân theo các quy tắc lùi thì, thay đổi đại từ, trạng từ như thông thường. Cụm "the year before" đã được thay đổi từ "last year" trong câu trực tiếp → Câu trực tiếp được chia ở thì quá khứ đơn và khi chuyển sang câu gián tiếp cần lùi thì thành thì quá khứ hoàn thành. Trong 4 phương án chỉ có had gone là ở thì quá khứ hoàn thành nên had gone là phương án đúng.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã tới đây vào năm trước.
Ask somebody to do something: yêu cầu ai đó làm gì
Make something + adj: làm cho cái gì bị làm sao.
Contaminated (adj): bị nhiễm bẩn
In 1961: năm 1961 → Động từ chia quá khứ đơn
Câu điều kiện loại 1. Mệnh đề chính: will + ĐT nguyên thể
At the moment: tại thời điểm này → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Have an impact on something: có ảnh hưởng đến cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là depletion.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là erosion.
Be aware of something: nhận thức được
So far: tính tới thời điểm này này → Động từ chia hiện tại hoàn thành.
Contribute to something: góp phần gây ra, dẫn đến
Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là survive.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là destruction.
Result from: bắt nguồn từ
Have been + P2: thì hiện tại hoàn thành thể bị động
Be interested in something: quan tâm đến cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là environmental.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là vegetation.
Theo cấu trúc câu ta cần động từ ở đây. Đáp án đúng là protect.
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là preservation.
He said that … = He told somebody that … = He said to somebody that ….